Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Chuyên Đại học Vinh lần 3
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Chuyên Đại học Vinh lần 3
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
32 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Từ thời thượng cổ con người đã biết sơ chế các hợp chất hữu cơ. Cách làm nào sau đây là phương pháp kết tinh?
Làm đường cát, đường phèn từ mía.
Đáp án A
Chất nào sau đây khi cho tác dụng với H2SO4 đặc, nóng không có khí thoát ra?
Fe2O3 + H2SO4 đặc, nóng chỉ xảy ra phản ứng trao đổi nên không có khí thoát ra
Fe2O3 + 3H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Cho 16 gam Fe2O3 phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
nFe2O3 = 16 : 160 = 0,1 (mol)
PTHH: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
0,1 → 0,6 (mol)
→ VHCl = nHCl : CM = 0,6 : 1 = 0,6 (lít) = 600 (ml)
Chất nào sau đây làm đổi màu quỳ tím?
Lysin làm đổi màu quỳ tím
Đáp án A
Trong máu người luôn có nồng độ gluxit X không đổi là 0,1%. Nếu lượng X trong máu giảm đi thì người đó mắc bệnh suy nhược. Ngược lại nếu lượng X trong máu tăng lên thì đó là người mắc bệnh tiểu đường hay đường huyết. Chất X là
Trong máu người luôn có nồng độ gluxit X không đổi là 0,1%. Nếu lượng X trong máu giảm đi thì người đó mắc bệnh suy nhược. Ngược lại nếu lượng X trong máu tăng lên thì đó là người mắc bệnh tiểu đường hay đường huyết. Chất X là Glucozơ.
Đáp án A
Môi trường không khí, đất, nước xung quanh các nhà máy hóa chất thường bị ô nhiễm nặng bởi khí độc, ion kim loại nặng và các hóa chất. Biện pháp nào sau đây không thể chống ô nhiễm môi trường?
Xả chất thải trực tiếp ra môi trường.
Đáp án B
Trong các kim loại sau, kim loại nào không phải là kim loại kiềm thổ?
Na là kim loại kiềm
Đáp án D
Cho các chất sau: Fe(NO3)3, FeCl2, NaHCO3, Al(OH)3. Có bao nhiêu chất tác dụng với dung dịch HCl?
Chất tác dụng với dung dịch HCl là NaHCO3, Al(OH)3.
Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh
Đáp án C
Khi cho chất X vào dung dịch kiềm, lúc đầu thu được kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần sang nâu đỏ khi đưa ra ngoài không khí. Chất X là
Khi cho chất X vào dung dịch kiềm, lúc đầu thu được kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần sang nâu đỏ khi đưa ra ngoài không khí. Chất X là FeSO4.
Đáp án A
Kali nitrat được dùng làm phân bón và chế tạo thuốc nổ. Công thức của kali nitrat là?
Công thức của kali nitrat là KNO3.
Đáp án D
Trong công nghiệp kim loại Cr được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?
Trong công nghiệp kim loại Cr được điều chế bằng phương pháp nhiệt nhôm.
Đáp án B
Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài. Công thức phân tử của benzyl axetat là
Công thức phân tử của benzyl axetat là C9H10O2.
Đáp án B
Chất có khả năng tham gia phản ứng cộng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) là
Chất có khả năng tham gia phản ứng cộng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) là CH3COOC2H3.
Đáp án C
Xà phòng hóa este X hai chức có công thức phân tử C5H8O4 thu được sản phẩm có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Công thức cấu tạo phù hợp của X là HCOO-CH2-CH2-OOC-CH3; HCOO-CH(CH3)-CH2-OOCH.
Nhóm các vật liệu được chế tạo từ polime trùng ngưng là
Nhóm các vật liệu được chế tạo từ polime trùng ngưng là Nilon-6,6, nilon-6, tơ lapsan.
Đáp án C
Đốt cháy hoàn toàn một amino axit X (phân tử có 1 nhóm NH2) thu được 8,8 gam CO2 và 1,12 lít N2. Công thức phân tử của X là
nCO2 = 8,8:44 = 0,2 (mol)
nN2(đktc) = 1,12 :22,4 = 0,05 (mol)
BTNT "N": nX = 2nN2 = 2.0,05 = 0,1 (mol)
Tất cả đáp án đều có 2 oxi nên đặt công thức aminoaxit có dạng: CxHyO2N: 0,1 (mol)
=> x = nCO2: nX = 0,2 : 0,1 = 2
=> y chỉ có thể bằng 5 thỏa mãn, y bằng 7 không thỏa mãn được
Vậy công thức của aminoaxit là C2H5NO2
Cho m gam hỗn hợp gồm axit axetic, axit oxalic, axit glutamic tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch chứa (m + 8,8) gam muối. Giá trị của V là
Đặt công thức chung của các axit là R(COOH)x
R(COOH)x + xNaOH → R(COONa)x + xH2O
Vì khối lượng tăng chính là khối lượng của Na thay thế H trong gốc -COOH của axit
Đặt số mol gốc -COOH = a(mol)
-COOH → -COONa
a → a (mol)
→ Khối lượng tăng là 22a gam
Theo bài → 22a = 8,8
→ a= 0,4 (mol)
→ nNaOH = 0,4 (mol) → VNaOH = nNaOH: CM = 0,4 :1 = 0,4 (lít) = 400 (ml)
Xenlulozo trinitrat được điều chế từ xenlulozo và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozo trinitrat, cần dựng dùng dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là :
Phương trình:
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3(đặc) → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
nHNO3 = 3n[C6H7O2(ONO2)3]n = 3. 29.7/297= 0,3 mol
Do hiệu suất chỉ đạt 90% nên mHNO3=0,3 .63/0.9 =21kg
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch chứa chất X:
Cặp chất X, Y phù hợp là
Cặp chất X, Y phù hợp là NH4NO2 và N2.
Đáp án B
Cho 12 gam Fe vào 100 ml dung dịch chứa CuSO4 1M và Fe2(SO4)3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
nFe = 12: 56 ≈ 0,21 (mol)
nCuSO4 = nFe2(SO4)3 = 0,1.1 = 0,1 (mol)
Khi cho Fe vào hh 2 muối xảy ra phản ứng theo thứ tự là:
Fe + Fe3+ → Fe2+
Fe + Cu2+ → Cu↓ + Fe2+
Dung dịch sau phản ứng chứa Fe2+ và SO42-
Mà ∑ nSO42- = 0,1 + 0,1.3 = 0,4 (mol) → nFe2+ = nSO42- = 0,4 (mol)
BTKL kim loại ta có: 12 + 0,1.64 + 0,1.2.56 = 0,4.56 + m
→ m = 7,2 (g)
Nhận xét nào sau đây là sai?
Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào mặt ngoài của vỏ tàu (phần chìm dưới nước) những lá Zn - đây là cách chống ăn mòn kim loại bằng phương pháp bảo vệ bề mặt.
Đáp án C
Đốt cháy hoàn toàn este X thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau, X có thể là este
Đốt cháy hoàn toàn este X thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau, X có thể là este no, mạch hở, đơn chức.
Đáp án A
Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng trao đổi?
2FeCO3 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2CO2 + 4H2O.
Đáp án D
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Cho hỗn hợp gồm x mol Cu và x mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 4x mol H2SO4 loãng.
(2) Cho hỗn hợp NaHSO4 và KHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(3) Cho x mol Fe vào dung dịch chứa 2,5x mol AgNO3.
(4) Cho dung dịch chứa x mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa x mol NaHCO3.
(5) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch chứa BaCl2.
(6) Cho x mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 8x mol HCl.
Sau khi các phản ứng kết thúc mà sau thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là
(1) Fe3O4 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O ; Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + FeSO4
Các phản ứng xảy ra vừa đủ → Dung dịch thu được chứa 2 muối.
(2) NaHSO4 + KHCO3 → Na2SO4 + K2SO4 + CO2 + H2O → Dung dịch thu được chứa 2 muối.
(3) Ta có: 2 < T < 3 (T = nAgNO3/nFe) → Tạo 2 muối Fe2+ và Fe3+.
(4) Ba(OH)2 + NaHCO3 → BaCO3 + NaOH + H2O
(5) Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2NaCl → Dung dịch thu được chứa 2 muối NaCl và Na2CO3 dư.
(6) Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O → Dung dịch thu được chứa 2 muối.
Hấp thụ hết 0,2 mol khí CO2 vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Na2CO3 thu được 100 ml dung dịch X. Lấy 50 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Mặt khác, khi lấy 50 ml dung dịch X cho từ từ vào 150 ml dung dịch HCl 1M thu được 0,12 mol khí CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là
Khi cho 50ml X vào Ca(OH)2 dư thì: \({n_{C{O_3}^{2 - }}} + {n_{HC{O_3}^ - }} = {n_{CaC{O_3}}} = 0,2\;mol\) (1)
Khi cho 50ml X vào HCl thì: \(\left\{ \begin{array}{l} {n_{HC{O_3}^ - }} + {n_{C{O_3}^{2 - }}} = 0,12\\ {n_{HC{O_3}^ - }} + 2{n_{C{O_3}^{2 - }}} = 0,15 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_{HC{O_3}^ - }} = 0,09\\ {n_{C{O_3}^{2 - }}} = 0,03 \end{array} \right. \Rightarrow \frac{{{n_{HC{O_3}^ - }}}}{{{n_{C{O_3}^{2 - }}}}} = 3\) (2)
Thay (2) vào (1) suy ra 100ml X có Na+; HCO3-: 0,3 mol; CO32-: 0,1 mol
BTDT → nNa+ = 0,5 mol
Bt NT(C): y = 0,2 mol
BTNT(Na): x = 0,1 mol
và .
Hỗn hợp X gồm các triglixerit trong phân tử đều chứa axit stearic, axit oleic, axit linoleic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần a mol O2 thu được 0,285 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ được m1 gam muối. Giá trị a và m1 lần lượt là
Triglixerit X chứa cả 3 gốc (C17H35COO)(C17H33COO)(C17H31COO)C3H5 = C57H104O6
C57H104O6 + 80O2 → 57CO2 + 52H2O
0,005 0,4 0,285
nCO2 = 0,285 mol → nX = 0,005 mol
→nO2 = 0,4mol
nNaOH = 3nX = 0,15 mol → nglixerol = 0,05 mol
theo ĐLBTKL:
mmuối = 0,005.884 + 0,015.40 – 0,005.92 = 4,56g
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng phản ứng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z, T.
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là phenol, anđehit fomic, glixerol, etanol.
Đáp án A
Cho 14,6 gam Gly-Ala tác dụng hết với dung dịch HCl dư được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được bao nhiêu gam muối khan?
nGly-Ala = 14,6 : (75 + 89 - 18) = 0,1 mol
Gly-Ala + H2O + 2HCl → Muối
0,1 mol 0,1 mol 0,2 mol
BTKL: m muối = mGly-Ala + mH2O + mHCl = 14,6 + 0,1.18 + 0,2.36,5 = 23,7 gam
Đáp án cần chọn là A
Cho các phát biểu sau:
(1) Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.
(2) Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
(3) Tên thay thế của amin có công thức (CH3)3N là trimetylamin
(4) Dung dịch 37 - 40% fomanđehit trong nước gọi là fomalin (còn gọi là fomon) được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng.
(5) Các chất: cocain, amphetamin, heroin, moocphin là những chất gây nghiện, hết sức nguy hại cho sức khỏe con người.
Có bao nhiêu phát biểu sai?
Chỉ có (2) và (3) sai.
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm metan, axetilen, buta-1,3-đien và vinyl axetilen thu được 24,2 gam CO2 và 7,2 gam nước. Biết a mol hỗn hợp X làm mất màu tối đa 112 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
nCO2 = 0,55 mol; nH2O = 0,4 mol
Đặt công thức chung của các chất là CnHm
CnHm → nCO2 + 0,5mH2O
0,2 → 0,2n → 0,1m
+ nCO2 = 0,2n = 0,55 => n = 2,75
+ nH2O = 0,1m = 0,4 => m = 4
Vậy công thức trung bình của hỗn hợp X là C2,75H4
Độ bất bão hòa: k = (2C + 2 - H)/2 = (2.2,75 + 2 - 4)/2 = 1,75
Khi cho a mol X tác dụng với Br2: nBr2 = 112 : 160 = 0,7 mol
C2,75H4+ 1,75Br2 → ...
0,4 ← 0,7
Vậy a = 0,4
Cho 200 ml dung dịch NaOH 3M vào 100ml dung dịch AlCl3 1M thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ đến hết V ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thu được 5,85 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị lớn nhất của V là
nNaOH = 0,2.3 = 0,6 (mol)
nAlCl3 = 0,1.1 = 0,1 (mol)
Ta có: \(\frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{A{l^{3 + }}}}}} = \frac{{0,6}}{{0,1}} = 6 > 4\)→ phản ứng tạo ra muối AlO2-, kết tủa Al(OH)3 tan hoàn toàn, dd sau pư dư OH-
Al3+ + 4OH- → AlO2- + H2O
0,1 → 0,4 → 0,1 (mol)
Vậy dd X thu được sau pư chứa: \(\left\{ \begin{gathered}Al{O_2}^ - :0,1\,(mol) \hfill \\O{H^ - }:0,6 - 0,4 = 0,2\,(mol) \hfill \\C{l^ - }:0,3\,(mol) \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
Cho dd X + V ml HCl → tạo ra 5,85 gam kết tủa. V lớn nhất ứng với trường hợp tạo kết tủa Al(OH)3 sau đó kết tủa hòa tan 1 phần
nAl(OH)3 = 5,85:78 = 0,075 (mol)
H+ + OH- → H2O
0,2 ← 0,2 (mol)
AlO2- + H+ + H2O → Al(OH)3↓
0,1 → 0,1 → 0,1 (mol)
Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O
(0,1 - 0,075)→ 0,075 (mol)
→ ∑ nH+ = 0,2 + 0,1 + 0,075 = 0,375 (mol)
→ VHCl = nHCl : CM = 0,375 : 1 = 0,375 (lít) = 375 (ml)
Hòa tan hoàn toàn 2 chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch Z thu được x1 mol kết tủa.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Na2CO3 dư vào dung dịch Z thu được x2 mol kết tủa.
Thí nghiệm 3: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Z thu được x3 mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và x1 < x2 < x3. Hai chất X, Y lần lượt là
n2 > n1 chứng tỏ NaOH hòa tan một kết tủa so với NH3. Lại nhìn nhanh 4 đáp án
→ Nghiệm thấy Z gồm hai chất tan, trong đó phải có Al(NO3)3 → B hoặc D đúng.
Xét thêm thí nghiệm 3: n3 > n2 → chứng tỏ Ag tạo nhiều kết tủa hơn giữa 2 đáp án → D đúng.
Các phản ứng xảy ra ở các thí nghiệm tương ứng:
* Thí nghiệm 1: Al(NO3)3 + 4NaOH → NaAlO2 + 3NaNO3 + 2H2O.
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaCl.
* Thí nghiệm 2: Al(NO3)3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4NO3.
FeCl2 + 2NH3 + 2H2O → Fe(OH)2↓ + 2NH3Cl.
* Thí nghiệm 3: FeCl2 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 2AgCl↓ + Ag↓.
Nhận xét: 78 + 90 < 2 × 143,5 + 108 nên đúng là n3 > n2.
Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm X (C3H10O2N2) và Y (C4H12O4N2) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được amin Z có tỉ khối so với H2 bằng 15,5 và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được hỗn hợp G gồm 2 muối có số nguyên tử C bằng nhau. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong G có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
MZ = 15,5.2 = 31 => Z là CH3NH2
=> X là H2N-CH2-COONH3CH3 => Muối có chứa 2 nguyên tử C
=> Y là CH3NH3OOC-COONH3CH3
Giả sử số mol của X, Y lần lượt là x và y (mol)
Giải hệ: n hh = x + y = 0,2 và nNaOH = x + 2y = 0,3 được x = y = 0,1 mol
Muối gồm: H2N-CH2-COONa (0,1 mol) và (COONa)2 (0,1 mol)
=> %m(COONa)2 = 0,1.134/(0,1.97 + 0,1.134) = 0,58 = 58%
Cho từ từ dung dịch HCl loãng vào dung dịch chứa NaOH và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị sau:
Tổng giá trị (x + y) là
(1) NaOH + HCl → NaCl + H2O
(2) NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 + NaCl
(3) Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
+ Tại nHCl = 0,9 mol thì NaOH vừa bị trung hòa hết => nNaOH = nHCl = 0,9 mol
+ Tại nHCl = 1,6 mol thì tủa chưa đạt cực đại:
nHCl = nNaOH + nAl(OH)3 → 1,6 = 0,9 + (y - 0,3) → y = 1 mol
→ nNaAlO2 = 1 mol
+ Tại nHCl = x mol thì Al(OH)3 bị hòa tan một phần:
Áp dụng công thức giải nhanh: nHCl = nNaOH + 4nAlO2- - 3nAl(OH)3
→ x = 0,9 + 4.1 - 3(1 - 0,3) = 2,8
Vậy x + y = 2,8 + 1 = 3,8
Hòa tan hoàn toàn 20,7 gam hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO vào nước thu được 4 lít dung dịch Y có pH = 13 và 0,05 mol khí H2. Cho 4 lít dung dịch Y tác dụng với 100ml dung dịch chứa H2SO4 0,3M và Al2(SO4)3 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
*Quy đổi hỗn hợp thành: Na (x mol); Ba (y mol) và O (z mol)
+ mX = 23x + 137y + 16z = 20,7 (1)
+ Dung dịch thu được gồm: Na+ (x mol); Ba2+ (y mol) và OH-
pH = 13 → pOH = 14 - 13 = 1 → [OH-] = 10-1 = 0,1M → nOH- = 0,1.4 = 0,4 mol
BTĐT → nOH- = nNa+ + 2nBa2+ → x + 2y = 0,4 (mol) (2)
+ BTe: nNa + 2nBa = 2nO + 2nH2 → x + 2y = 2z + 2.0,05 (3)
Giải hệ (1) (2) (3) thu được x = 0,2; y = 0,1; z = 0,15
*Cho Y {Na+ (0,2); Ba2+ (0,1); OH- (0,4)} tác dụng với hỗn hợp H2SO4 (0,03 mol) và Al2(SO4)3 (0,05 mol):
nH+ = 2nH2SO4 = 0,06 mol;
nAl3+ = 2nAl2(SO4)3 = 0,1 mol;
nSO42- = nH2SO4 + 3nAl2(SO4)3 = 0,18 mol
PTHH:
H+ + OH- → H2O
0,06 → 0,06 dư 0,34
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
0,1 → 0,3 dư 0,04 → 0,1
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O
0,04 còn 0,06 ← 0,04
Ba2+ + SO42- → BaSO4
0,1 → 0,1 → 0,1
Vậy kết tủa gồm Al(OH)3 (0,06 mol) và BaSO4 (0,1 mol)
→ m kết tủa = 0,06.78 + 0,1.233 = 27,98 gam gần nhất với 28 gam
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và FeCl3 vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X (với các điện cực trở) đến khi ở anot thoát ra 0,2 mol hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 30,625 thì dừng lại. Dung dịch thu được sau điện phân có chứa 2 muối có nồng độ mol bằng nhau. Giả sử hiệu suất điện phân là 100% khí sinh ra không tan trong nước. Giá trị của m là
Khí thoát ra tại anot gồm Cl2 (0,15 mol) và O2 (0,05 mol)
→ ne = 0,5 mol vfa FeCl3: 0,1 mol (BT: Cl)
Dung dịch sau điện phân chứa FeSO4 (x mol), CuSO4 dư (x mol), H2SO4 (0,1 mol)
→ BT. S: nCuSO4 = 2x + 0,1 → 0,1 + (2x + 0,1 - x).2 = 0,5 → x = 0,1 → m = 64,25 gam
Hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở (phân tử chỉ chứa nhóm –COOH) và một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu được CO2 và 10,8 gam H2O. Nếu đun nóng m gam M trên (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau chỉ tạo thành H2O và este X (phân tử chỉ chứa chức este, giả thiết phản ứng este hóa đạt hiệu suất 100%). Để đốt cháy hoàn toàn lượng X sinh ra cần dùng vừa đủ 0,5625 mol O2 thu được hỗn hợp CO2 và H2O thỏa mãn điều kiện 3nX phản ứng = nCO2 - nH2O. Công thức phân tử của X là
Từ điều kiện 3nX phản ứng = nCO2 - nH2O
→ k = 4
→ Loại B, D
Đặt CTTQ của X là CnH2n-6O6 ( được tạo thành từ 2 axit đơn chức và ancol ba chức) với \(\frac{{1,5n - 4,5}}{{0,5625}} = \frac{n}{{0,6}} \to n = 8\)
Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hoà tan hết phần một trong dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 10 và dung dịch chứa m gam muối. Hoà tan hoàn toàn phần hai trong dung dịch chứa 0,57 mol HNO3, tạo ra 41,7 gam hỗn hợp muối (không có muối amoni) và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí (trong đó có khí NO). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Coi hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, FeCO3
Phần 1: Với HCl dư
Khí gồm CO2 (0,03 mol) và H2 (0,04 mol)
Đặt a, b là số mol FeCl2; FeCl3 → nHCl = 2a + 3b
Quỵ đổi X thành Fe (a + b); O (c); CO2 (0,03)
→ nH2O: c mol
Bảo toàn H → 2a + 3b = 0,04 . 2 + 2c (1 )
Phần 2: Dung dịch chứa 2 muối nên HNO3 hết
n khí = 0,09 gồm CO2 (0,03 mol) và NO (0,06 mol)
Bảo toàn N → nNO3- = 0,57 - 0,06 = 0,51
m muối = 56(a + b) + 62 . 0,51 = 41,7 (2)
nHNO3 = 0,57 = 0,06 . 4 + 2c (3)
Giải hệ (1)(2)(3): a = 0,13; b = 0,05; c = 0,165
→ FeCl2 (0,13) và FeCl3 (0,05)
→ m muối = 24,635
Hỗn hợp E gồm axit no, đơn chức X, axit đa chức Y (phân tử có ba liên kết π, mạch không phân nhánh) đều mạch hở và este Z (chỉ chứa nhóm chức este) tạo bởi ancol đa chức T với X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 14,93 gam E cần dùng vừa đủ 0,3825 mol O2. Mặt khác, 14,93 gam E phản ứng tối đa với 260ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam ancol T. Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol T thu được 1,98 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Nhận xét nào sau đây là sai?
nNaOH = 0,26 mol; nCO2 = 0,045 mol; nH2O = 0,06 mol
Do axit Y đa chức, không phân nhánh nên Y là axit hai chức
Este Z được tạo bởi ancol T và X, Y → Ancol T là ancol ba chức.
*Xét phản ứng đốt cháy ancol T: nCO2 = 0,045 mol; nH2O = 0,06 mol
nCO2 < nH2O → T là ancol no, mạch hở
n ancol = nH2O - nCO2 = 0,06 - 0,045 = 0,015 mol
→ Số C = nCO2 : nT = 0,045 : 0,015 = 3
Vậy T là C3H5(OH)3
*E phản ứng với NaOH: nCOO = nNaOH = 0,26 mol → nO(E) = 2nCOO = 0,52 mol
*Xét phản ứng đốt cháy hỗn hợp E:
+ BTKL: mCO2 + mH2O = mE + mO2 → 44nCO2 + 18nH2O = 14,93 + 32.0,3825
+ BTNT "O": 2nCO2 + nH2O = nO(E) + 2nO2 → nCO2 + nH2O = 0,52 + 2.0,3825
Giải hệ được nCO2 = 0,505 và nH2O = 0,275
*Quy đổi hỗn hợp E thành:
CnH2nO2: x
CmH2m-4O4: y
C3H8O3: 0,015
H2O: -0,045
Ta có hệ phương trình: nNaOH = x+2y = 0,026
nCO2 = nx+my+0,015.3 = 0,505
và nH2O = nx + (m−2)y + 4.0,015−0,045 = 0,275 → x = 0,06; y = 0,13 và n+5m=23
Chỉ có cặp n = 1; m = 4 thỏa mãn
Vậy X là HCOOH và Y là HOOC-CH=CH-COOH