Cho 14,08g hỗn hợp X gồm Cu và Fe tác dụng hết với 0,185 mol hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2, thu được chất rắn Y gồm các muối và oxit. Hòa tan vừa hết Y cần dùng 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Z, thu được 89,355g chất rắn. Mặt khác, 14,08g hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 nồng độ 31,5% thu được dung dịch T và 3,808 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở dktc). Nồng độ % của Fe(NO3)3 trong T là:
A. 16
B. 13
C. 6
D. 5
Lời giải của giáo viên
Y gồm oxit và muối Clorua.
Hòa tan X cần nHCl = 0,4.1 = 0,4 mol (2H+ + O2- → H2O)
→ nO(Y) = ½ nHCl = 0,2 mol → nO2 = 0,1 mol
→ nCl2 = 0,185 – 0,1 = 0,085 mol
Gọi số mol Cu và Fe lần lượt là x và y
→ mX = 64x + 56y = 14,08g (1)
Sau khi phản ứng với axit HCl thì nCl(Z) = 0,4 + 0,085.2 = 0,57 mol
→ mAgCl = 0,57.143,5 = 81,795 < 89,355g
→ kết tủa còn có Ag (do Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag)
→ nAg = 0,07 mol
Bảo toàn e cả quá trình phản ứng:
2nCu + 3nFe = 4nO2 + 2nCl2 + nAg
2x + 3y = 4.0,1 + 2.0,085 + 0,07 = 0,64 mol (2)
Từ (1,2) → x = 0,08 ; y = 0,16 mol
- Khi X + HNO3 sản phẩm giả sử có: 0,08 mol Cu2+ ; t mol Fe3+ và (0,16 – t) mol Fe2+
nNO = 3,808 : 22,4 = 0,17 mol
Bảo toàn e: 2nCu2+ + 2nFe2+ + 3nFe3+ = 3nNO
→ 2.0,08 + 2(0,16 – t) + 3t = 3.0,17
→ t = 0,03 mol
Ta có: nHNO3 = 4nNO = 4.0,17 = 0,68 mol
→ mdd HNO3 = 136g
Bảo toàn khối lượng: mX + mdd HNO3 = mdd T + mNO
→ mdd T = 10,48 + 136 – 0,17.30 = 141,38g
→ C%Fe(NO3)3 = 0,03.242: 141,38 = 5,14% (Gần nhất với giá trị 5%)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột gồm MgO, CuO, Al2O3 và Fe3O4, nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Số oxit kim loại có trong Y là
Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau (theo đúng tỉ lệ số mol):
(a) X + 2NaOH → Y + Z + H2O
(b) Y + 2NaOH → CH4 + 2Na2CO3
(c) Z + O2 → T + H2O
Biết dung dịch chứa T có nồng độ khoảng 5% được sử dụng làm giấm ăn. Công thức phân tử của X là
Hòa tan hoàn toàn quặng hematit (sau khi đã loại bỏ các tạp chất trơ) trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X. Dãy gồm các chất nào sau đây khi tác dụng với X, xảy ra phản ứng oxi hóa-khử?
Thủy phân hoàn toàn m gam xenlulozơ có chứa 50% tạp chất trơ, toàn bộ lượng glucozơ thu được làm mất màu vừa đủ 500 ml dung dịch Br2 1M trong nước. Giá trị của m là
Thủy phân hoàn toàn một lượng triolein trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được 4,6 gam glixerol và m gam muối. Giá trị của m là
Sục khí CO2 lần lượt vào V1 ml dung dịch NaAlO2 1M và V2 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Kết quả thí nghiệm được mô tả như đồ thị dưới đây:
Tỉ lệ V1 : V2 tương ứng là
Nhỏ từ từ đến hết 100,0 ml dung dịch H2SO4 1M vào 200,0 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,75M và NaHCO3 0,5M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho a mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là
Cho vài giọt nước brom vào dung dịch anilin, lắc nhẹ thấy xuất hiện
Cho dãy các chất sau: phenyl fomat, fructozơ, natri axetat, etylamin, trilinolein. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường axit là
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?