Lời giải của giáo viên
- Khi cho 14,85 gam X tác dụng với 0,05 mol NaOH ta có :
\({n_Y} = {n_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} = 0,01\,mol \to {n_Z} = {n_{NaOH}} - 3{n_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} = 0,02\,mol\)
→ \({n_{{H_2}O}} = {n_Z} = 0,02\,mol\)
\(BTKL:\,\,{m_{RCOONa(Z)}} = {m_{\rm{X}}} + 40{n_{NaOH}} - 92{n_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} - 18{n_{{H_2}O}} = 15,3\,(g)\)
\( \Rightarrow {M_{RCOONa}} = \frac{{15,3}}{{0,05}} = 306 \to {M_{RCOOH}} = 284\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho dãy các chất sau: anilin, saccarozơ, amilozơ, glucozơ, triolein, tripanmitin, fructozơ, metyl fomat. Số chất trong dãy tác dụng được với nước Br2 là.
Hai hợp chất hữu cơ nào sau đây là đồng phân của nhau?
Cho hỗn hợp X gồm 0,56 gam Fe và 0,12 gam Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92 gam kim loại. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 là:
Điều nào sau đây là sai khi nói về saccarozơ và Gly-Val-Val?
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về xenlulozơ?
Khi thay nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hidrocacbon, thu được ?
Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt dung dịch phenylamoni clorua và axit glutamic?
Cho CrO3 vào dung dịch NaOH (dùng dư) thu được dung dịch X. Cho dung dịch H2SO4 dư vào X, thu được dung dịch Y. Nhận định nào sau đây là sai?
Đun nóng 8,55 gam este X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được ancol Y và 9,30 gam muối. Số đồng phân của X thỏa mãn là.
Dãy các oxit nào nào sau đây đều bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao?