Lời giải của giáo viên
Áp dụng tăng giảm khối lượng:
\({n_{Mg}}.\Delta {M_{Cu - Mg}} + {n_{Fe(pu)}}.\Delta {M_{Cu - Fe}} = {m_{{\rm{ran}}}} - {m_{Fe,Mg(ban{\rm{ dau)}}}} \to 0,005.40 + 8x = 0,24 \Rightarrow x = 0,005\)
\(BT.e:\,\,{n_{CuS{O_4}}} = {n_{Mg}} + {n_{Fe(pu)}} = 0,01\,mol \Rightarrow {C_{M(CuS{O_4})}} = 0,04M\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Hai hợp chất hữu cơ nào sau đây là đồng phân của nhau?
Cho dãy các chất sau: anilin, saccarozơ, amilozơ, glucozơ, triolein, tripanmitin, fructozơ, metyl fomat. Số chất trong dãy tác dụng được với nước Br2 là.
Khi thay nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hidrocacbon, thu được ?
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về xenlulozơ?
Điều nào sau đây là sai khi nói về saccarozơ và Gly-Val-Val?
Đun nóng 8,55 gam este X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được ancol Y và 9,30 gam muối. Số đồng phân của X thỏa mãn là.
Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt dung dịch phenylamoni clorua và axit glutamic?
Dãy các oxit nào nào sau đây đều bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao?
Cho 14,58 gam hỗn hợp X gồm chất béo Y và axit Z (trong đó Y được tạo từ glixerol và axit Z) tác dụng vừa đủ với 0,05 mol NaOH, thu được 0,92 gam glixerol. Khối lượng phân tử của axit Z là
Cho 23,44 gam hỗn hợp gồm phenyl axetat và etyl benzoat tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị m là.
Cho CrO3 vào dung dịch NaOH (dùng dư) thu được dung dịch X. Cho dung dịch H2SO4 dư vào X, thu được dung dịch Y. Nhận định nào sau đây là sai?