Lời giải của giáo viên
- Đặt: \(\left\{ \begin{array}{l}
C{H_3}COO{C_6}{H_5}:x\;mol\\
{C_6}{H_5}COO{C_2}{H_5}:y\;mol
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
2{\rm{x}} + y = {n_{NaOH}} = 0,2\\
136{\rm{x}} + 150y = 23,44
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
{\rm{x}} = 0,04\\
y = 0,12
\end{array} \right.\)
- Hỗn hợp rắn khan gồm: \(\left\{ \begin{array}{l}
C{H_3}COONa:0,04\;mol + {C_6}{H_5}ONa:0,04\;mol\\
{C_6}{H_5}COONa:0,12\;mol
\end{array} \right. \Rightarrow \) mrắn = 25,2 gam
- Đặt: \(\left\{ \begin{array}{l}
C{H_3}COO{C_6}{H_5}:x\;mol\\
{C_6}{H_5}COO{C_2}{H_5}:y\;mol
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
2{\rm{x}} + y = {n_{NaOH}} = 0,2\\
136{\rm{x}} + 150y = 23,44
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
{\rm{x}} = 0,04\\
y = 0,12
\end{array} \right.\)
- Hỗn hợp rắn khan gồm: \(\left\{ \begin{array}{l}
C{H_3}COONa:0,04\;mol + {C_6}{H_5}ONa:0,04\;mol\\
{C_6}{H_5}COONa:0,12\;mol
\end{array} \right. \Rightarrow \) mrắn = 25,2 gam
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Hai hợp chất hữu cơ nào sau đây là đồng phân của nhau?
Cho dãy các chất sau: anilin, saccarozơ, amilozơ, glucozơ, triolein, tripanmitin, fructozơ, metyl fomat. Số chất trong dãy tác dụng được với nước Br2 là.
Khi thay nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hidrocacbon, thu được ?
Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt dung dịch phenylamoni clorua và axit glutamic?
Cho hỗn hợp X gồm 0,56 gam Fe và 0,12 gam Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92 gam kim loại. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 là:
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về xenlulozơ?
Điều nào sau đây là sai khi nói về saccarozơ và Gly-Val-Val?
Đun nóng 8,55 gam este X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được ancol Y và 9,30 gam muối. Số đồng phân của X thỏa mãn là.
Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là.
Cho CrO3 vào dung dịch NaOH (dùng dư) thu được dung dịch X. Cho dung dịch H2SO4 dư vào X, thu được dung dịch Y. Nhận định nào sau đây là sai?