Lời giải của giáo viên
\({n_{{P_2}{O_5}}} = 0,015 \to {n_{{H_3}P{O_4}}} = 0,03 \to {m_{N{a_3}P{O_4}\max }} = 0,05.164 = 8,8 > 6,88 \to \) NaOH hết
\(\begin{array}{l}
\to \left\{ \begin{array}{l}
NaOH:x + 0,06\\
{H_3}P{O_4}:0,05
\end{array} \right.\\
TGKL:0,05.98 + 22\left( {x + 0,06} \right) = 6,88 \to x = 0,03.
\end{array}\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH4; C2H2; C2H4 và C3H6, thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 6,12 gam H2O. Mặt khác, 10,1 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là:
Các loại phân đạm đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố:
Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là:
Cho 10,7 gam hỗn hợp X gồm Al và MgO vào dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng MgO trong X là:
Dung dịch chất nào sau đây không phản ứng với Fe2O3?
Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 11,6 gam bột Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
Cho các cặp chất: (a) Na2CO3 và BaCl2; (b) NaCl và Ba(NO3)2; (c) NaOH và H2SO4; (d) H3PO4 và AgNO3. Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là:
Cho kim loại M và các chất X; Y; Z thỏa mãn sơ đồ phản ứng sau:
M (+ Cl2) → X (+ dung dịch Ba(OH)2) → Y (+ CO2, H2O) → Z↓.
Các chất X và Z lần lượt là:
Thí nghiệm được tiến hành như hình vẽ bên. Hiện tượng xảy ra trong bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 là:
Hợp chất hữu cơ X (C5H11NO2) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được muối natri của α-amino axit và ancol. Số công thức cấu tạo của X là: