Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Phan Túc Trực lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Phan Túc Trực lần 1

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 36 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 194077

Chất nào sau đây là muối trung hòa?

Xem đáp án

Muối trung hòa là muối mà trong đó các nguyên tử H của gốc axit đã được thay thế hết bởi cation kim loại hoặc cation NH4+

Hay nói cách khác, muối trung hòa là muối mà anion không còn H có khả năng phân li ra H+

Đáp án D

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 194078

Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?

Xem đáp án

Tinh bột là một polime thiên nhiên 

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 194079

Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Al(OH)3?

Xem đáp án

2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 194081

Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch:

Xem đáp án

Na2CO3 + CaCl2 → 2NaCl + CaCO3↓.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 194082

Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là:

Xem đáp án

Chất màu đen đó là than hoạt tính có khả năng lọc bụi không khí.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 194083

Dung dịch chất nào sau đây không phản ứng với Fe2O3?

Xem đáp án

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O.

Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O.

Fe2O3 + 6HNO3 →  2Fe(NO3)3 + 3H2O.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 194084

Kim loại nào sau đây có độ cứng cao nhất?

Xem đáp án

Crom là kim loại có độ cứng cao nhất.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 194085

Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch Br2?

Xem đáp án

Metan không làm mất màu dung dịch brom.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 194086

Số oxi hóa của crom trong hợp chất K2Cr2O7 là:

Xem đáp án

Số oxi hóa của crom trong hợp chất K2Cr2O7 là +6

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 194087

Tên gọi của hợp chất CH3COOH là:

Xem đáp án

CH3COOH có tên gọi là axit axetic

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 194088

Các loại phân đạm đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố:

Xem đáp án

Các loại phân đạm đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố Nito

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 194090

Cho các cặp chất: (a) Na2CO3 và BaCl2; (b) NaCl và Ba(NO3)2; (c) NaOH và H2SO4; (d) H3PO4 và AgNO3. Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là:

Xem đáp án

Cặp chất phản ứng sinh ra kết tủa là: (a).

(a) Na2CO3 + BaCl2 → 2NaCl + BaCO3↓.

(c) 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O.

(b) và (d) không xảy ra phản ứng.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 194093

Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

Xem đáp án

HCOOCHcó phản ứng tráng bạc

Đáp án A

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 194095

Thí nghiệm được tiến hành như hình vẽ bên. Hiện tượng xảy ra trong bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 là:

Xem đáp án

CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + CH≡CH.

CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ (vàng nhạt) + 2NH4NO3.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 194097

Kết quả thí nghiệm của các chất X; Y; Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Xem đáp án

Dung dịch I2 làm tinh bột chuyển sang màu xanh tím.

Etyl fomat tham gia phản ứng tráng bạc → Tạo kết tủa Ag

Anilin phản ứng với dung dịch nước brom tạo kết tủa trắng.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 194099

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch BaCl2.

(b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

(c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.

(d) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.

(e) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Cr2(SO4)3.

(g) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là:

Xem đáp án

Thí nghiệm thu được kết tủa là: (b); (c); e).

(a) không phản ứng.

(b) AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl.

(c) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag↓.

(d) Na2O + H2O → 2NaOH

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O.

(e) 4Ba(OH)2 + Cr2(SO4)3 → 3BaSO4↓ + Ba(CrO2)2 + 4H2O.

(g) Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + FeCl3 + 4H2O

2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2

(Cu + Fe3O4 + 8HCl → CuCl2 + 3FeCl2 + 4H2O).

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 194100

Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat; natri panmitat và C17HyCOONa). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần 1,55 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là:

Xem đáp án

\(X = {C_{55}}{H_x}{O_6} \to {n_X} = \frac{{1,1}}{{55}} = 0,02 \to {n_{{O_2}}} = 0,02\left( {55 + \frac{x}{4}} \right) = 1,55 \to x = 102\)

Bảo toàn khối lượng: m = 0,02.858 + 0,06.40 - 0,02.92 = 17,72.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 194101

Cho 28 gam hỗn hợp X gồm Fe; Fe3O4; CuO vào dung dịch HCl, thu được 3,2 gam một kim loại không tan, dung dịch Y chỉ chứa muối và 1,12 lít H2 (đktc). Cho Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 132,85 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe3O4 trong X là:

Xem đáp án

\(X\left\{ \begin{array}{l}
Fe:x\\
F{e_3}{O_4}:y\\
CuO:z
\end{array} \right. \to Y\left\{ \begin{array}{l}
FeC{l_2}:x + 3y\\
CuC{l_2}:z - 0,05
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
Ag:x + 3y\\
AgCl:2x + 6y + 2z - 0,1
\end{array} \right.\)

\( \to \left\{ \begin{array}{l}
56x + 232y + 80z = 28\\
108\left( {x + 3y} \right) + 143,5\left( {2x + 6y + 2z - 0,1} \right) = 132,85\\
2x + 6y + 2z - 0,1 = 8y + 2z + 0,05.2
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,15\\
y = 0,05\\
z = 0,1
\end{array} \right. \to {m_{F{e_3}{O_4}}} = 1,16.\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 194102

Hòa tan hết 16,58 gam hỗn hợp X gồm Al; Mg; Fe; FeCO3 trong dung dịch chứa 1,16 mol NaHSO4 và 0,24 mol HNO3, thu được dung dịch Z (chỉ chứa muối trung hòa) và 6,89 gam hỗn hợp khí Y gồm CO2; N2; NO; H2 (trong Y có 0,035 mol H2 và tỉ lệ mol NO : N2 bằng 2 : 1). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 1,46 mol NaOH, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe đơn chất trong X là:

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{array}{l}
C{O_2}:x\\
{N_2}:y\\
NO:2y\\
NH_4^ + :z
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
44x + 88y + 0,035.2 = 6,89\\
4y + z = 0,24\\
2x + 20y + 10z + 0,035.2 = 1,16 + 0,24
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,04\\
y = 0,0575\\
z = 0,01
\end{array} \right.\)

\({n_{NaOH}} = 1,46 \to {n_{Al}} = 1,46 - 1,16 = 0,3\)

\(\left\{ \begin{array}{l}
Mg:a\\
Fe:b
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
0,3.27 + 24a + 56b + 0,04.116 = 16,58\\
40a + 80\left( {b + 0,04} \right) = 8,8
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,02\\
b = 0,06
\end{array} \right. \to \% _{Fe\left( X \right)}^m = 20,27\% .\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 194105

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al; Na và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,085 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,03 mol H2SO4 và 0,1 mol HCl vào Y, thu được 3,11 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 7,43 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Z chứa muối sunfat nên Ba2+ kết tủa hết.

\(3,11 = 2,33 + 0,78 \to {n_{BaS{O_4}}} = {n_{Al{{\left( {OH} \right)}_3}}} = 0,01 \to {n_{BaO}} = 0,01\)

\( \to Z\left\{ \begin{array}{l}
N{a^ + }:x\\
A{l^{3 + }}:y\\
C{l^ - }:0,1\\
SO_4^{2 - }:0,02
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
23x + 27y + 0,1.35,5 + 0,02.96 = 7,43\\
x + 3y = 0,1 + 0,02.2
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,05\\
y = 0,03
\end{array} \right. \to X\left\{ \begin{array}{l}
Al:0,04\\
Na:0,05\\
BaO:0,01
\end{array} \right. \to m = 3,76.\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 194106

Cho X; Y; Z là 3 peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8; 9; 11; Z có nhiều hơn Y một liên kết peptit); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 249,56 gam hỗn hợp E gồm X; Y; Z; T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được a mol CO2 và (a – 0,11) mol H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và 133,18 gam hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly; Ala; Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, cần vừa đủ 3,385 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là:

Xem đáp án

\(\frac{E}{2} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{C_2}{H_3}NO:x\\
C{H_2}:y\\
{H_2}O:z\\
HCOO{C_2}{H_5}:t
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
2\left( {57x + 14y + 18z + 74t} \right) = 249,56\\
0,5x - z = 0,11\\
97x + 14y + 68t = 133,18\\
2,25x + 1,5y + 0,5t = 3,385
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,42\\
y = 1,26\\
z = 0,1\\
t = 1,1
\end{array} \right.\)

\({\bar C_{X;Y;Z}} < 11 \to {\left( {C{H_2}} \right)_T} > \frac{{1,26 - \left( {0,1.11 - 0,42.2} \right)}}{{1,1}} = 0,9 \to T = C{H_3}COOC{H_3} \to {n_{C{H_2}\left( {X;Y;Z} \right)}} = 0,16\)

\( \to m{x_{tb}} = 4,2 \to \left\{ \begin{array}{l}
X = AlaVal:a\\
Y = Gl{y_3}Ala:b\\
Z = Gl{y_4}Ala:c
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a + b + c = 0,1\\
8a + 9b + 11c = 0,42.2 + 0,16\\
2a + 4b + 5c = 0,42
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,02\\
b = 0,02\\
c = 0,06
\end{array} \right. \to \% _{Y\left( E \right)}^m = 4,17\% .\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 194107

Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu đươc hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

→ neste hai chức = nNaOH – nX = 0,225 → neste đơn chức = 0,135 → tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 5.

\(E\left\{ \begin{array}{l}
{C_n}{H_{2n - 6}}{O_2}\\
{C_m}{H_{2m - 6}}{O_4}
\end{array} \right. \to \frac{{{n_{{H_2}O}}}}{{{m_E}}} = \frac{{3\left( {n - 3} \right) + 5\left( {m - 3} \right)}}{{3\left( {14n + 26} \right) + 5\left( {14m + 58} \right)}} = \frac{{0,37}}{{12,22}} \to 3n + 5m = 61 \to \left\{ \begin{array}{l}
n = 7\\
m = 8
\end{array} \right.\)

Thủy phân X thu được các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; 2 ancol không no, đơn chức và 1 ancol no, đơn chức → E gồm CH2=C(CH3)COOCH2C≡CH; CH2=CHCH2OOC-CH=CH-COOCH3; CH2=CHCH2OOC-C(COOCH3)=CH2.

\( \to \left\{ \begin{array}{l}
{C_3}{H_3}OH:3\\
{C_3}{H_5}OH:5\\
C{H_3}OH:5
\end{array} \right. \to \frac{{{m_1}}}{{{m_2}}} = \frac{{3.56 + 5.58}}{{5.32}} = 2,8625.\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 194108

Cho m gam hỗn hợp X gồm ba etse đều đơn chức tác dụng tối đa với 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 34,4 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 3,584 lít khí CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Giá trị của m là:

Xem đáp án

\( \to {n_{C{O_2}}} = 0,16 < {n_{{H_2}O}} = 0,26 \to {\rm{ancol no}} \to {n_Y} = 0,1 < {n_{NaOH}} \to {n_{{\rm{este cua phenol}}}} = \frac{{0,4 - 0,1}}{2} = 0,15\)

\(BTKL:m = \left( {0,16.12 + 0,26.2 + 0,1.16} \right) + 0,15.18 + 34,4 - 0,4.40 = 25,14.\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 194110

Cho 2,13 gam P2O5 vào dung dịch chứa x mol NaOH và 0,02 mol Na3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 6,88 gam hai chất tan. Giá trị của x là:

Xem đáp án

\({n_{{P_2}{O_5}}} = 0,015 \to {n_{{H_3}P{O_4}}} = 0,03 \to {m_{N{a_3}P{O_4}\max }} = 0,05.164 = 8,8 > 6,88 \to \) NaOH hết

\(\begin{array}{l}
 \to \left\{ \begin{array}{l}
NaOH:x + 0,06\\
{H_3}P{O_4}:0,05
\end{array} \right.\\
TGKL:0,05.98 + 22\left( {x + 0,06} \right) = 6,88 \to x = 0,03.
\end{array}\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 194111

Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O.        

(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4.

(c) nX3 + nX4 → poli(etylen terephtalat) + 2nH2O.

(d) X3 + 2X2 → X5 + 2H2O.

Cho biết: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C9H8O4; X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X5 là:

Xem đáp án

(b) → X3 là axit; (c) → X3 = C6H4(COOH)2 → X4 = C2H4(OH)2.

(a) → X = HOOC-C6H4-COOCH3 → X2 = CH3OH → X5 = C6H4(COOCH3)2 →MX5 = 194

(a) HOOC-C6H4-COOCH3 + 2NaOH → C6H4(COONa)2 + CH3OH + H2O.

(b) C6H4(COONa)2 + H2SO4 → C6H4(COOH)2 + Na2SO4.

(c) nC6H4(COOH)2 + nC2H4(OH)2 → (-CO-C6H4-COO-CH2-CH2-O-)n + 2nH2O.

(d) C6H4(COOH)2 + 2CH3OH → C6H4(COOCH3)2 + 2H2O.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 194112

Cho các chất: NaOH; Cu; Ba; Fe; AgNO3; NH3. Số chất phản ứng được với dung dịch FeCl3 là:

Xem đáp án

Chất phản ứng được với dung dịch FeCl3 là: NaOH; Cu; Ba; Fe; AgNO3; NH3.

3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 + 3NaCl.

Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2.

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

3Ba(OH)2 + 2FeCl3 → 3BaCl2 + 2Fe(OH)3.

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2.

3AgNO3 + FeCl3 → 3AgCl + Fe(NO3)3.

FeCl3 + 3NH3 + 3H2O Fe(OH)3 + 3NH4Cl.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 194113

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch CH3COOH.

(b) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H2SO4 loãng.

(c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng.

(d) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin.

(e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic.

(g) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là:

Xem đáp án

Thí nghiệm xảy ra phản ứng là: (a); (b); (c); (d); (e); (g).

(a) CH3NH2 + CH3COOH → CH3COONH3CH3.

(b) (C6H10O5)n + nH2O →  nC6H12O6.

(c) (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 → (C17H35COO)3C3H5.

(d) C6H5NH2 + 3Br2 →  Br3C6H2NH2 + 3HBr.

(e) H2NC3H5(COOH)2 + HCl →  ClH3NC3H5(COOH)2.

(g) HCOOCH3 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O →  CH3OCOONH4 + 2Ag + 2NH4NO3.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 194114

Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al(NO3)3 và Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn trong đồ thị bên.

Giá trị của m là:

Xem đáp án

Phân tích đồ thị:

+ Đoạn 1: 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 →3BaSO4↓ + 2Al(OH)3↓.

+ Đoạn 2: 3Ba(OH)2 + 2Al(NO3)3 →3Ba(NO3)2 + 2Al(OH)3↓.

+ Đoạn 3: Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O.

+ Đoạn 4: không còn phản ứng xảy ra.

\( \to {n_{BaS{O_4}}} = 0,03 \to \left\{ \begin{array}{l}
{n_{A{l_2}{{\left( {S{O_4}} \right)}_3}}} = 0,01\\
{n_{Al{{\left( {OH} \right)}_3}\max }} = 0,03 \to {n_{Al{{\left( {N{O_3}} \right)}_3}}} = 0,01
\end{array} \right. \to m = 5,55.\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 194115

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho gang tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.

(b) Cho Fe tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3.

(c) Cho Al tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm HCl và CuSO4.

(d) Cho Fe tác dung với dung dịch Cu(NO3)2.

(e) Cho Al và Fe tác dụng với khí Cl2 khô.

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có hiện tượng ăn mòn điện hóa học là:

Xem đáp án

Điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa là:

(1) Các điện cực phải khác nhau về bản chất.

(2) Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn.

(3) Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li.

Thí nghiệm xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học là: (a); (c); (d).

(a) Gang là hợp kim của sắt và cacbon.

(b) Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2 → không thỏa mãn điều kiện (1).

(c) 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu.

(d) Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu.

(e) Không thỏa mãn điều kiện (3).

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 194116

Cho kim loại M và các chất X; Y; Z thỏa mãn sơ đồ phản ứng sau:

M (+ Cl2) → X (+ dung dịch Ba(OH)2) → Y (+ CO2, H2O) → Z↓.

Các chất X và Z lần lượt là:

Xem đáp án

2Al (M) + 3Cl2 → 2AlCl3 (X).

2AlCl3 + 4Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 (Y) + 3BaCl2 + 4H2O.

Ba(AlO2)2 + 2CO2 dư + 4H2O → Ba(HCO3)2 + 2Al(OH)3 (Z).

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »