Lời giải của giáo viên
Chất phản ứng được với dung dịch FeCl3 là: NaOH; Cu; Ba; Fe; AgNO3; NH3.
3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 + 3NaCl.
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2.
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
3Ba(OH)2 + 2FeCl3 → 3BaCl2 + 2Fe(OH)3.
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2.
3AgNO3 + FeCl3 → 3AgCl + Fe(NO3)3.
FeCl3 + 3NH3 + 3H2O Fe(OH)3 + 3NH4Cl.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH4; C2H2; C2H4 và C3H6, thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 6,12 gam H2O. Mặt khác, 10,1 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là:
Các loại phân đạm đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố:
Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là:
Dung dịch chất nào sau đây không phản ứng với Fe2O3?
Cho 10,7 gam hỗn hợp X gồm Al và MgO vào dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng MgO trong X là:
Cho 2,13 gam P2O5 vào dung dịch chứa x mol NaOH và 0,02 mol Na3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 6,88 gam hai chất tan. Giá trị của x là:
Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 11,6 gam bột Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
Cho kim loại M và các chất X; Y; Z thỏa mãn sơ đồ phản ứng sau:
M (+ Cl2) → X (+ dung dịch Ba(OH)2) → Y (+ CO2, H2O) → Z↓.
Các chất X và Z lần lượt là:
Cho các chất: anilin; saccarozơ; glyxin; axit glutamic. Số chất tác dụng được với NaOH trong dung dịch là:
Cho các cặp chất: (a) Na2CO3 và BaCl2; (b) NaCl và Ba(NO3)2; (c) NaOH và H2SO4; (d) H3PO4 và AgNO3. Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là: