Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl dư và KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2 ở đktc. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,4. Giá trị của m là:
A. 16,085
B. 18,300
C. 14,485
D. 18,035
Lời giải của giáo viên
Ta có nMg=0,145 mol
Gọi x và y lần lượt là số mol của H2 và N2
Ta có: x+ y= 0,025; 2x+ 28y= 0,025.(11,4.2) → x= 0,005; y= 0,02
Vì có khí H2 thoát ra → NO3- hết → Muối thu được là muối clorua
QT cho e:
Mg → Mg2++ 2e (1)
0,145→ 0,29 mol
QT nhận e:
2N+5+ 10e →N2 (2)
0,2← 0,02 mol
2H+1+2e→ H2 (3)
0,01← 0,005 mol
Nếu chỉ có quá trình nhận (2) và (3) thì
ne nhận= 0,2+ 0,01= 0,21 mol≠ 0,29 mol
→ Còn có quá trình nhận e tạo muối NH4+
Theo ĐL bảo toàn e: ne cho=n e nhận= 0,29 mol → e nhận ở (4)= 0,29-0,21=0,08 mol
NO3-+ 8e+ 10H+ → NH4++ 3H2O (4)
0,08 → 0, 01 mol
Bảo toàn nguyên tố N ta có
nN(KNO3)= nN(N2)+ nN (NH4+)=2.0,02+ 0,01= 0,05 mol= nKNO3= nK+
Muối chứa Mg2+: 0,145 mol, NH4+: 0,01 mol, K+: 0,05 mol, Cl-
Dùng bảo toàn điện tích: 0,145.2+ 0,01.1+ 0,05= nCl-= 0,35 mol
→mmuối=m= 0,145.24+ 0,01.18+ 0,05.39+ 0,35.35,5= 18,035 gam
Đáp án D
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho các chất sau: (1) amoniac, (2) anilin, (3) etylamin, (4) đietylamin. Sự sắp xếp nào đúng với chiều tăng dần tính bazơ của các chất đó?
Để xà phòng hóa hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 600ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là
Cho hình ảnh về các loại thực vật sau: Cây mía (A), khoai lang (B), nho (C), sợi bông (D). Thứ tự các loại cacbohiđrat có chứa nhiều trong A, B, C, D lần lượt là
Este vinyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là gì?
Etylamin (C2H5NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?
Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozơ và HNO3. Muốn điều chế 29,7 kg chất đó (hiệu suất 90%) thì thể tích HNO3 96% (D = 1,52 g/ml) cần dùng là
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly có thể thu được tối đa bao nhiêu đipeptit?
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Cho CaCO3 vào dung dịch HCl dư.
(2) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào H2O dư.
(3) Cho Ag vào dung dịch HCl dư.
(4) Cho Na vào dung dịch NaCl dư.
(5) Cho hỗn hợp Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào H2O dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm có sự hòa tan chất rắn là
Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là :
Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là :
Cho các chất : \((a)\,CH \equiv CH,(b)\,C{H_3}C \equiv CC{H_3}\); ( c) HCOOCH3; ( d) glucozơ; (e) CH3COOCH3. Có bao nhiêu chất cho phản ứng tráng bạc?