Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Bình Xuyên
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Bình Xuyên
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
23 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho dãy các chất: HOCH2CHO, C2H2, HCOOH, HCOOCH3, CH3CHO, C12H22O11 (saccarozơ), C6H12O6 (glucozơ). Số chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng gương?
Số chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng gương là 5
Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là
Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là glucozơ, glixerol, axit axetic.
Cho các chất sau: (1) amoniac, (2) anilin, (3) etylamin, (4) đietylamin. Sự sắp xếp nào đúng với chiều tăng dần tính bazơ của các chất đó?
Sự sắp xếp nào đúng với chiều tăng dần tính bazơ: (2) < (1) < (3) < (4)
Cho phản ứng sau: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O. Tổng hệ số nguyên tối giản của phương trình là
Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + 4NO + 2H2O
Triolein có công thức là gì?
Triolein có công thức là (C17H33COO)3C3H5.
X chứa C, H, O mạch thẳng. Lấy 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH thu được 0,1 mol muối và 0,2 mol một ancol có tỉ khối hơi so với O2 là 1. Xác định CTCT của X?
nX : nNaOH = 0,1:0,2 = 1:2 ⇒ X là este 2 chức, hoặc X là este của phenol
Mặt khác sản phẩm thu được muối và 1 ancol ⇒ X là este 2 chức
Mancol = 32 ⇒ ancol là CH3OH
Sản phẩm thu được 1 ancol có: nancol = 2.nX mol
⇒ X là este có 2 chức ancol giống nhau
⇒ Đáp án D.
2 và H2O có số mol bằng nhau. Xác định X và Y ?
Đốt cháy hỗn hợp 2 este đồng phân ⇒ nH2O = nCO2 ⇒ X, Y là 2 este no, đơn chức
⇒ nX = nNaOH = 0,03 mol ⇒ mX = 2,22/0,03 = 74 (C3H6O2)
⇒ X và Y là HCOOC2H5 và CH3COOCH3
Đáp án A
Cho 26,4 gam hỗn hợp hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X chứa 28,8 gam hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Đun Y với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp, thu được chất hữu cơ Z, có tỉ khối hơi so với Y bằng 0,7. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
MZ/My = 0,7⇒ MZ < MY ⇒ Z là anken.
Vậy MZ = MY – 18
⇒(MY -18)/MY = 0,7
⇒ MY = 60: C3H7OH
⇒ Hỗn hợp ban đầu phải có axit C3H7COOH (x mol) và este HCOOC3H7 (y mol) thì sản phẩm mới thu được hỗn hợp muối và 1 ancol.
x + y = 0,3
mmuối = 110x + 68y = 28,8
⇒ x = 0,2 và y = 0,1
⇒ nC3H7OH = 0,1 ⇒ m = 60.0,1 = 6g
Nguyên tử lưu huỳnh (Z=16) có vị trí trong bảng tuần hoàn là gì?
Nguyên tử lưu huỳnh (Z=16) ở chu kì 3, nhóm VIA.
Cho hình ảnh về các loại thực vật sau: Cây mía (A), khoai lang (B), nho (C), sợi bông (D). Thứ tự các loại cacbohiđrat có chứa nhiều trong A, B, C, D lần lượt là
Thứ tự các loại cacbohiđrat có chứa nhiều trong A, B, C, D lần lượt là saccarozơ, tnh bột, glucozơ, xenlulozơ.
Số đồng phân bậc 2 của C4H11N là bao nhiêu?
Số đồng phân bậc 2 của C4H11N là 3
Khi thủy phân saccarozơ thì thu được sản phẩm là?
Khi thủy phân saccarozơ thì thu được sản phẩm là glucozơ và fructozơ.
Este X chứa vòng benzen có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm trong có ancol. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên là
Số công thức cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên là 2
Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozơ và HNO3. Muốn điều chế 29,7 kg chất đó (hiệu suất 90%) thì thể tích HNO3 96% (D = 1,52 g/ml) cần dùng là
n C6H7O2(NO3)3 = 0,1 k.mol => n HNO3 = 0,3 k.mol
=> n lý thuyết = 0,3 : 90 . 100 = k.mol => m HNO3 = 21 g
=> m dd HNO3 = 21 : 96 . 100 = 21,875 k.g
=> V dd HNO3 = 21,875 : 1,52 = 14,39 k.ml = 14,39 lít
Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng dung dịch NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hoà tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là
Y tráng bạc nên Y là muối của axit HCOOH => Loại A
Z hòa tan được Cu(OH)2 nên Z là ancol đa chức có chứa các nhóm –OH gắn vào C cạnh nhau
nZ = nX = 0,1 mol => MZ = 7,6:0,1 = 76 (C3H8O2)
Z là CH3-CH(OH)(CH3)-CH2OH
Vậy chỉ có HCOOCH2CH(CH3)OOCH thỏa mãn dữ kiện đề bài
Đáp án C
Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 19,1 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là
Đáp án B
TQ : R-N + HCl -> RNH3Cl
Bảo toàn khối lượng : nHCl = nX = 59g
=> X là C3H9N
Các công thức cấu tạo thỏa mãn là :
C – C – C – NH2
C – C(NH2) – C
C – C – NH – C
(CH3)3N
Hóa hơi hoàn toàn 4,4 gam một este X mạch hở, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 11 gam X bằng dung dịch NaOH dư, thu được 10,25 gam muối. Công thức X là :
⇒ X là C4H8O2
Thủy phân 11g X + NaOH dư → 10,25g muối: nX = 11/88 = 0,125 mol
Mmuối = 10,25/0,125 = 82
⇒ Muối: CH3COONa
⇒ X là CH3COOCH2CH3
Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là :
MX = 100 ⇒ CTPT: C5H8O2
nX = 0,2 mol , nNaOH = 0,3 mol
⇒ nNaOH dư = 0,3-0,2 = 0,1 mol
⇒ mrắn khan = mmuối + mNaOH dư ⇒ mmuối = 23,2 – 0,1.40 = 19,2 g
⇒ Mmuối = 19,2/0,2 =96 ⇒ CH3CH2COONa
⇒ X có cấu tạo là CH3CH2COOCH=CH2
Để xà phòng hóa hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 600ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là
Este không tham gia phản ứng tráng bạc nên loại đáp án A, C
nKOH = 0,6 mol
Este no, đơn chức CnH2nO2 ⇒ neste = nKOH = 0,6 mol
⇒Meste = 52,8/0,6 = 88 ⇒ n = 4 ⇒ C4H8O2
Đáp án D.
Este X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là
k = (2.4 + 2 -6)/2
→ Trong phân tử X có chứa 2 liên kết p (gồm 1 liên kết p của nhóm –COO– và 1 liên kết p của gốc hiđrocacbon).
→ Các sản phẩm của phản ứng thủy phân X trong NaOH đều phản ứng với AgNO3 trong NH3.
→ X có dạng HCOO-CH=CH-R
Vì công thức phân tử của X là C4H6O2
→ Công thức cấu tạo của X là HCOO-CH=CH-CH3.
→ Các sản phẩm của phản ứng thủy phân X trong NaOH đều phản ứng với AgNO3 trong NH3.
→ X có dạng HCOO-CH=CH-R
Vì công thức phân tử của X là C4H6O2
→ Công thức cấu tạo của X là HCOO-CH=CH-CH3.
→ Đáp án B
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.
Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
(b) Sau bước 3, Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
(c) Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau.
(d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.
Số phát biểu đúng?
Số phát biểu đúng là 3
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số bốn chất sau: C2H5NH2, NH3, C6H5OH
(phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:
Z là C2H5NH2.
Phát biểu nào dưới đây là không đúng?
Phát biểu không đúng: Dung dịch anilin đổi màu quỳ tím thành xanh.
Thực hiện chuỗi phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):
(a) X + 2NaOH → X1 + 2X3.
(b) X1 + 2NaOH → X4 + 2Na2CO3.
(c) C6H12O6 (glucozơ) → 2X3 + 2CO2.
(d) X3 → X4 + H2O.
Biết X có mạch cacbon không phân nhánh. Nhận định nào sau đây là đúng?
X tác dụng với nước Br2 theo tỉ lệ mol 1:1.
Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl dư và KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2 ở đktc. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,4. Giá trị của m là:
Ta có nMg=0,145 mol
Gọi x và y lần lượt là số mol của H2 và N2
Ta có: x+ y= 0,025; 2x+ 28y= 0,025.(11,4.2) → x= 0,005; y= 0,02
Vì có khí H2 thoát ra → NO3- hết → Muối thu được là muối clorua
QT cho e:
Mg → Mg2++ 2e (1)
0,145→ 0,29 mol
QT nhận e:
2N+5+ 10e →N2 (2)
0,2← 0,02 mol
2H+1+2e→ H2 (3)
0,01← 0,005 mol
Nếu chỉ có quá trình nhận (2) và (3) thì
ne nhận= 0,2+ 0,01= 0,21 mol≠ 0,29 mol
→ Còn có quá trình nhận e tạo muối NH4+
Theo ĐL bảo toàn e: ne cho=n e nhận= 0,29 mol → e nhận ở (4)= 0,29-0,21=0,08 mol
NO3-+ 8e+ 10H+ → NH4++ 3H2O (4)
0,08 → 0, 01 mol
Bảo toàn nguyên tố N ta có
nN(KNO3)= nN(N2)+ nN (NH4+)=2.0,02+ 0,01= 0,05 mol= nKNO3= nK+
Muối chứa Mg2+: 0,145 mol, NH4+: 0,01 mol, K+: 0,05 mol, Cl-
Dùng bảo toàn điện tích: 0,145.2+ 0,01.1+ 0,05= nCl-= 0,35 mol
→mmuối=m= 0,145.24+ 0,01.18+ 0,05.39+ 0,35.35,5= 18,035 gam
Đáp án D
Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là :
nNaOH = 0,1 mol ⇒ nX = 0,1 mol
Dựa vào đáp án ⇒ X là este đơn chức ⇒ nMuối = nancol = 0,1 mol
Mmuối = 9,6/0,1 = 96 →C2H5COONa
Mancol = 3,2/0,1 = 32 → CH3OH
Cho 6,16g este đơn chức phản ứng vừa hết dung dịch NaOH thu được 5,74g muối và 3,22g ancol Y. Tên gọi của X là:
X thủy phân trong NaOH tạo muối và ancol ⇒ Loại C và D
Đặt CTCT este đơn chức là RCOOR’
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
BTKL: mNaOH = mmuối + mancol – meste = 2,8g
⇒ nNaOH = 0,07 mol
⇒ nmuối = nancol = nNaOH = 0,07 mol
MRCOONa = 5,74/0,07 = 82 → R là CH3
MR’OH = 3,22/0,07 = 46 → R’ là C2H5
X có CTCT là CH3COOC2H5 (ety axetat)
Ancol no, đơn chức có 10 nguyên tử H trong phân tử có số đồng phân là gì?
Ancol no, đơn chức có 10 nguyên tử H trong phân tử có số đồng phân là 4
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Cho CaCO3 vào dung dịch HCl dư.
(2) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào H2O dư.
(3) Cho Ag vào dung dịch HCl dư.
(4) Cho Na vào dung dịch NaCl dư.
(5) Cho hỗn hợp Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào H2O dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm có sự hòa tan chất rắn là
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm có sự hòa tan chất rắn là 4
Số đồng phân α-aminoaxit có công thức phân tử C4H9NO2 là
CH3-CH2-CH(NH2)-COOH; CH3-CH(NH2)-CH2-COOH; NH2-CH2-CH2-CH2-COOH; (CH3)2C(NH2)-COOH và NH2-CH2-CH(CH3)-COOH
Chọn C.
Etylamin (C2H5NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?
Etylamin (C2H5NH2) tác dụng được với HCl
Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 3,925 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X là
Gọi công thức của 2 amin là
\({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}N{H_2}\)
\({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}N{H_2} + HCl \to {C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}N{H_3}Cl\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
mHCl=mmuoi-mamin=3,925-2,1=1,825g
→nHCl=1,825/36,5=0,05mol
→aamin=nHCl=0,05 mol
→Mamin=2,1/0,05=42→ˉn=1,786
Mà 2 amin đồng đẳng kế tiếp
→ a amin là CH3NH2 và C2H5NH2
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly có thể thu được tối đa bao nhiêu đipeptit?
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly có thể thu được tối đa 2 đipeptit
Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là?
Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là mật ong.
Trong các chất sau chất nào có liên kết peptit?
Protein có liên kết peptit
Chất không tan được trong nước lạnh là gì?
Chất không tan được trong nước lạnh là tinh bột
Đặt hai cốc A và B chứa dung dịch HCl loãng (dùng dư) trên hai đĩa cân, cân ở trạng thái cân bằng. Thực hiện các thí nghiệm sau:
- Cho 1 mol CaCO3 vào cốc A và 1 mol KHCO3 vào cốc
- Cho 1 mol Fe vào cốc A và 1 mol CaO vào cốc B.
- Cho 1 mol FeO vào cốc A và 1 mol FeCO3 vào cốc B.
- Cho 1 mol Na2S vào cốc A và 1 mol Al(OH)3 vào cốc B.
- Cho 1 mol FeS vào cốc A và 1 mol Fe vào cốc B.
- Cho 1 mol NaOH vào cốc A và 1 mol MgCO3 vào cốc B.
- Cho 1,7 gam AgNO3 vào cốc A và 3,57 gam MgCO3 vào cốc B.
Giả sử nước bay hơi không đáng kể, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp cân trở lại vị trí cân bằng là
Giả sử nước bay hơi không đáng kể, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp cân trở lại vị trí cân bằng là 5
Este vinyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là gì?
Este vinyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là CH3COOCH=CH2
Cho các chất : \((a)\,CH \equiv CH,(b)\,C{H_3}C \equiv CC{H_3}\); ( c) HCOOCH3; ( d) glucozơ; (e) CH3COOCH3. Có bao nhiêu chất cho phản ứng tráng bạc?
Có 2 chất cho phản ứng tráng bạc: HCOOCH3 và glucozơ