Cho 37,44 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 1,5 mol HCl và 0,12 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+), 0,16 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thu được 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 220,11 gam kết tủa. Khối lượng (gam) của Fe3O4 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 16,2
B. 13,9
C. 11,6
D. 9,2
Lời giải của giáo viên
Ta có sơ đồ phản ứng sau:
\(\underbrace {\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{Fe}\\{F{e_3}{O_4}}\\{Fe{{\left( {N{O_3}} \right)}_2}}\end{array}} \right\}}_{37,44(g)} + \begin{array}{*{20}{c}}{HCl:1,5}\\{HN{O_3}:0,12}\end{array} \to \underbrace {\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{NO}\\{{N_2}O}\end{array}} \right\}}_{0,16{\rm{ }}mol} + {H_2}O + \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{F{e^{2 + }}}\\{F{e^{3 + }}}\\{{H^ + }}\\{C{l^ - }:1,5}\end{array}} \right\}\)
⇒ nAgCl = nCl– = 1,5 mol ⇒ nAg = (220,11 – 1,5 × 143,5) ÷ 108 = 0,045 mol.
nH+ dư = 4nNO = 0,18 mol
Bảo toàn electron: nFe2+ = 3nNO + nAg ⇒ nFe2+ = 0,18 mol.
Bảo toàn điện tích: nFe3+ = 0,32 mol.
Bảo toàn nguyên tố Hidro: nH2O = 0,72 mol.
Đặt nNO = x; nN2O = y ⇒ nZ = x + y = 0,16 mol.
Bảo toàn khối lượng:
mZ = 30x + 44y = 5,36(g)
⇒ giải hệ có: x = 0,12 mol; y = 0,04 mol.
nH+ phản ứng = 4nNO + 10nN2O + 2nO
⇒ nFe3O4 = 0,07 mol ⇒ mFe3O4 = 16,24(g).
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trong phòng thí nghiệm khí X được điều chế và thu vào bình tam giác theo hình vẽ. Khí X được tạo ra từ phản ứng hoá học nào sau đây?
Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch NaOH loãng là
Dung dịch chất nào sau đây không tạo kết tủa với dung dịc BaCl2 là
Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong bình kín chứa khí O2 (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là
Cho 17,64 gam axit glutamic vào 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
Cho X, Y, Z và T là các chất khác nhau trong số bốn chất sau đây: C2H5NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:
Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2.Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH và NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X là
Để tác dụng hết a mol triolein cần dùng tối đa 0,6 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Fomalin (còn gọi là fomon) được dùng đẻ ngâm xác động, thực vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng... Fomalin là dung dịch của chất hữu cơ nào sau đây?
Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử?
Oxi hóa 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X (gồm HCHO, H2O và CH3OH dư). Nếu cho toàn bộ hỗn hợp X tác dụng với Na dư, thu được V lít khí hiđro (đktc). Giá trị của V là
Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:
(a) X + 2NaOH → Y + Z + T
(b) X + H2 → E
(c) E + 2NaOH → 2Y + T
(d) Y + HCl → NaCl + F
Chất F là
X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35,4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31,36 lít khí CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt khác, cho 35,4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là