Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Trực
Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Trực
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
18 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử
Đáp án D
Dung dịch chất nào sau đây không tạo kết tủa với dung dịc BaCl2 là
BaCl2 không phản ứng với dung dịch Ca(OH)2.
Đáp án C
Fomalin (còn gọi là fomon) được dùng đẻ ngâm xác động, thực vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng... Fomalin là dung dịch của chất hữu cơ nào sau đây?
Fomalin (còn gọi là fomon) được dùng đẻ ngâm xác động, thực vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng ...có công thức là HCHO.
Đáp án A
Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
(C15H31COO)3C3H5: C3H5 là gốc hiđrocacbon của glixerol;
C15H31COO là gốc panmitat của axit béo (axit panmitic: C15H31COOH)
⇒ (C15H31COO)3C3H5 là panmitin, một chất béo no.
Đáp án C
Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu nâu đỏ. Chất X có thể là
A. FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3↓ + 3KCl ⇒ chọn.
B. FeCl3 + NaCl → không phản ứng.
C. FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl.
D. FeCl3 + CH3OH → không phản ứng.
Trong phân tử peptit Gly-Ala-Val-Lys thì amino axit đầu N là
Đọc từ trái sang thì amino axit đầu tiên là đầu N và cuối cùng là đầu C.
⇒ amino axit đầu N là Gly ⇒ chọn D.
Chất nào sau đây kém bền với nhiệt?
Hợp chất kém bền nhiệt sẽ bị nhiệt phân hủy:
2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O.
Còn lại: NaOH; BaSO4; MgCl2 là các chất bền nhiệt, khó bị nhiệt phân hủy.
Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch NaOH loãng là
Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch NaOH loãng là Cr
Đáp án B
Phân tử polime nào sau đây chỉ chứa 3 nguyên tố C, H, N trong phân tử?
Poliacrilonitrin chỉ chứa 3 nguyên tố C, H, N trong phân tử
Đáp án D
Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử?
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3.
Phản ứng này là phản ứng oxi hóa - khử
Đáp án B
Phát biểu nào sau đây là sai?
Đường saccarozơ còn gọi là đường nho → Sai
Đáp án B
Cho Cu tác dụng với HNO3 đặc nóng thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là
NO2 :nâu đỏ
N2, N2O không màu không hóa nâu
NO không màu hóa nâu trong không khí
Dung dịch X chứa 0,06 mol H2SO4 và 0,04 mol Al2(SO4)3. Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì lượng kết tủa cực đại thu được là
- Kết tủa thu được gồm BaSO4 và Al(OH)3. Để lượng kết tủa đạt cực đại thì:
+ nBaSO4 = nSO42+ = 3nAl2(SO4)3 + nH2SO4 = 0,18 mol
+ Vì: 3nAl3+ = nOH- - nH+ = 0,24 mol ⇒ nAl(OH)3 = nAl3+ = 0,08 mol
Vậy m = 78.nAl(OH)3 + 233.nBaSO4 = 48,18 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong bình kín chứa khí O2 (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có.
mO2 = 30,2 – 17,4 = 12,8 gam ⇒ nO2 = 0,4 mol
⇒ VO2 = 0,4 × 22,4 = 8,96 lít ⇒ Chọn D
Cho dãy các chất sau: (1) glucozơ, (2) metyl fomat, (3) vinyl axetat, (4) axetanđehit. Số chất trong dãy có phản ứng tráng gương là
+ Để có pứ trắng gướng ⇒ cần –CHO trong CTCT.
⇒ Chọn glucozo, metyl fomat, axetanđehit ⇒ Chọn A
Để tác dụng hết a mol triolein cần dùng tối đa 0,6 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Triolein chứa 3πC=C ⇒ phản ứng với Br2 theo tỉ lệ 1 : 3
⇒ a = 0,6 ÷ 3 = 0,2 mol ⇒ chọn A.
Cho 17,64 gam axit glutamic vào 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
Ví 2n axit glutamic > nNaOH
→ m rắn = 191.(nNaOH : 2) = 19,1 gam
Trong phòng thí nghiệm khí X được điều chế và thu vào bình tam giác theo hình vẽ. Khí X được tạo ra từ phản ứng hoá học nào sau đây?
Hình vẽ: Khí X được thu bằng phương pháp đẩy không khí.
Do bình úp ngược ⇒ khí X nhẹ hơn không khí. Xét các đáp án:
A và D. X là CO2 (M = 44) ⇒ nặng hơn không khí ⇒ loại.
B. X là NH3 (M = 17) ⇒ nhẹ hơn không khí ⇒ chọn B.
C. X là NO (M = 30) ⇒ nặng hơn không khí ⇒ loại.
Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
KOH là chất điện li mạnh
Đáp án B
Este X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là
Sản phẩm tạo thành đều tham gia phản ứng tráng gương ⇒ X là HCOOCH=CHCH3.
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch BaCl2.
(2) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch HCl.
(3) Sục khí CO2 vào dung dịch HNO3.
(4) Nhỏ dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaOH.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là
(1) Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2NaCl
(2) NH3 + HCl → NH4Cl
(3) CO2 không phản ứng với HNO3
(4) NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
X là este đơn chức, chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn 18,0 gam X, thu được 47,52 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Nếu đun nóng X với dung dịch NaOH dư, thu được chất hữu cơ Y thuộc dãy đồng đẳng của ancol metylic. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn là
- Đốt hỗn hợp X ta được : nO(trongX) = 0,24mol
- Ta có . C : H : O = nCO2 : 2nH2O : nO = 9 :10 : 2
Vậy CTPT của X là C9H10O2
- Cho X với dung dịch NaOH dư, thu được chất hữu cơ Y thuộc dãy đồng đẳng của ancol metylic
Từ các dữ kiện trên ta được các CPCT của X là và C6H5CH2COOCH3 ,CH3C6H4COOCH (o,m, p) C6H5COOC2H5 .
Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2.Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH và NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X là
- Dung dịch X gồm BaCl2 (0,5a mol) và Ba(OH)2 (0,5a mol)
- Các chất tác dụng được với dung dịch X là Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3 và NaHCO3 (dùng một lượng dư các chất).
Ba2+ + SO4 2- → BaSO4 ; Ba2+ + CO32- → BaCO3
Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2 ;
Ba(OH)2 + Al2O3 → Ba(AlO2)2 + 2H2O
3Ba(OH)2 + 2AlCl3 → 3BaCl2 + 2Al(OH)3 ;
Ba(OH)2 + 2NaHCO3 → BaCO3 + Na2CO3 +2H2O
Cho các chất sau: protein; sợi bông; amoni axetat; tơ capron; tơ nitron; tơ lapsan; tơ nilon-6,6. Số chất trong dãy có chứa liên kết -CO-NH- là
Số chất trong phân tử có chức nhóm –NH–CO– là:
+ Ure-fomanđehit, tơ nilon-6,6 và protein
Cho hỗn hợp X gồm KHCO3 và Na2CO3. Trộn đều hỗn hợp X rồi chia thành hai phần. Phần 1 có khối lượng m gam tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 0,12 mol kết tủa. Phần 2 có khối lượng 2m gam tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
- Cho m gam X tác dụng với Ca(OH)2 thì :
nKHCO3 + nNa2CO3 = nCaCO3 = 0,12mol
- Khi cho 2m gam X tác dụng với HCl (dư): → BTNT(C) nCO2 = 2(nKHCO3 + nNa2CO3) = 0,24mol
→ VCO2 = 5,376(l)
Lên men m kg gạo nếp (chứa 80% tinh bột), thu được rượu etylic và V lít khí CO2 (đktc). Hấp thụ hoàn toàn 1/1000 lượng khí CO2 vào 170 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch chứa 4,44 gam chất tan. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn trong quá trình lên men là 80%. Giá trị của m là
- Hấp thụ toàn bộ 1/1000 lượng CO2 vào dung dịch chứa 0,085 mol NaOH thì :
nNaOH + 2nNa2CO3 = nNaOH = 0,085 và 84nNaOH + 106nNa2CO3 = m chất tan = 4,44
Vậy nNaOH = 0,005 mol và nNa2CO3 = 0,04 mol
⇒ Lượng CO2 thu được khi lên men rượu là: nCO2 = 1000nNa2CO3 = 40 mol
- Khi lên men gạo nếp thì : Tinh bột (H% = 80%) → C6H12O6 (H% = 80%)→ 2C2H5OH+ 2CO2
→ m gạo nếp = 162.(n tinh bột/ 0,8) = 6328,125 (g) = 6,328 tấn
Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:
(a) X + 2NaOH → Y + Z + T
(b) X + H2 → E
(c) E + 2NaOH → 2Y + T
(d) Y + HCl → NaCl + F
Chất F là
- Công thức cấu tạo của X là CH3-CH2-COO-CH2-CH2-OOC-CH=CH2.
C2H5COOCH2CH2OOCC2H3 (X) + 2NaOH → C2H5COONa (Y) + C2H3COONa (Z) + C2H4 (OH)2 (T)
C2H5COOCH2CH2OOCC2H3 + H2 → (C2H5COO)2C2H4 (E)
(C2H5COO)2C2H4 + 2NaOH → 2C2H5COONa + C2H4 (OH)2
C2H5COONa + HCl → NaCl + C2H5COOH (F)
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho a mol Mg vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3.
(2) Cho a mol Fe tác dụng với dung dịch chứa 3a mol HNO3, thu khí NO là sản phẩm khử duy nhất.
(3) Cho a mol Fe vào dung dịch chứa 3a mol AgNO3.
(4) Sục a mol khí CO2 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2.
(5) Cho dung dịch chứa 3a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3.
Sau khi kết thúc phản ứng, số trường hợp thu được dung dịch chứa hai muối là
(1) Mg + Fe2(SO4)3 → MgSO4 + 2FeSO4.
Vậy dung dịch thu được chứa hai muối MgSO4 và FeSO4
(2) Ban đầu Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O sau đó Fe (dư) + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
Vậy dung dịch thu được chứa Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3
(3) Fe + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3Ag. Dung dịch thu được chỉ chứa một muối Fe(NO3)3
(4) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O. Chỉ thu được một muối CaCO3
(5) AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl. Dung dịch thu được chỉ chứa một muối NaCl
Vậy có 2 trường hợp dung dịch thu được chứa 2 muối là (1) và (2)
Cho các phát biểu sau:
(1) Kim loại Cu khử được ion Fe2+ trong dung dịch.
(2) Thạch cao nung được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương, làm phấn viết bảng,….
(3) Khi cho CrO3 tác dụng với nước tạo thành dung dịch chứa hai axit.
(4) Al(OH)3 vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với dung dịch HCl.
(5) Để dây thép ngoài không khí ẩm, sau một thời gian thấy dây thép bị ăn mòn điện hoá.
Số phát biểu đúng là
(1) Sai, Cu không khử được ion Fe2+ trong dung dịch
(2), (3), (4) đều đúng.
Oxi hóa 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X (gồm HCHO, H2O và CH3OH dư). Nếu cho toàn bộ hỗn hợp X tác dụng với Na dư, thu được V lít khí hiđro (đktc). Giá trị của V là
Gọi x là số mol CH3OH tham gia phản ứng ⇒ nHCHO = nH2O = x mol và nCH3OH dư = 0,0375 - x
Cho X vào Na dư thì: 0,0375 - x + x = 2nH2 ⇒ nH2 = 0,0375 mol ⇒ V = 0,42 (l)
Cho dung dịch X chứa AlCl3 và HCl. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau:
- Thí nghiệm 1: Cho phần 1 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 71,75 gam kết tủa.
- Thí nghiệm 2: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào phần 2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của x là
nAlCl3 = nAl(OH)3 max = a mol. Đặt nHCl = b mol.
Bảo toàn nguyên tố Clo: nAgCl = 0,5 mol = 3a + b
Xét phần 2: tại 0,14 mol NaOH thì
NaOH + HCl → NaCl + H2O
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl.
⇒ nNaOH = 0,14 mol = 3 × 0,2a + b
⇒ giải hệ cho:
a = 0,15 mol; b = 0,05 mol
Tại x mol NaOH ta có công thức:
nOH– = 4nAl3+ – n↓ (với số mol OH là mol OH phản ứng với Al3+)
x = (4 × 0,15 – 0,2 × 0,15) + 0,05 = 0,62 mol
Cho các phát biểu sau:
(1) Các hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa nguyên tố cacbon.
(2) Trong tự nhiên, các hợp chất hữu cơ đều là các hợp chất tạp chức.
(3) Thủy phân hoàn toàn este trong dung dịch kiềm là phản ứng một chiều.
(4) Lên men glucozơ thu được etanol và khí cacbonoxit.
(5) Phân tử amin, amino axit, peptit và protein nhất thiết phải chứa nguyên tố nitơ.
(6) Các polime sử dụng làm chất dẻo đều được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng.
Số phát biểu đúng là
(1) Đúng.
(2) Sai, Trong tự nhiên, các hợp chất hữu cơ rất đa dạng và nhiều loại thành phần.
(3) Đúng.
(4) Sai, Lên men glucozơ thu được etanol và khí cacbon đioxit.
(5) Đúng.
(6) Sai, Các polime sử dụng làm chất dẻo đều được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp và trùng ngưng.
Điện phân dung dịch chứa 53,9 gam hỗn hợp muối NaCl và Cu(NO3)2 với điện cực trơ, màng ngăn xốp, đến khi nước điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, tại thời điểm này thể tích khí sinh ở anot gấp 1,5 lần thế tích khí thoát ra ở catot ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Nhận xét nào sau đây không đúng?
Nếu nNaCl > 2nCu(NO3)2 thì khí sinh bên anot là Cl2: x mol, khí sinh bên catôt là H2: y mol→ x = 1,5y
Ta có hệ \(\left\{\begin{array}{l} x- 1,5y = 0\\58,5.2x + 188. \dfrac{2.x-2y}{2} = 53,9\end{array} \right.\) → \(\left\{\begin{array}{l} x = 0,3\\ y = 0,2\end{array} \right.\)
Khi đó NaCl:0,6 mol và Cu(NO3)2 :0,1 mol ( thỏa mãn điều kiện)
Khối lượng kim loại bám vào catot là m = 0,1.64 = 6,4 gam
Nếu I = 5A thì thơi gian điện phân là t = \(\dfrac{0,6. 96500}{5}\) =11580 = 3 giờ 13 phút
Nếu t = 11966s và I = 5A thì số electron trao đôi là ne = \(\dfrac{11966.5}{96500}\) = 0,62
Khi đó bên catot thu được Cu:0,1 mol và H2: \(\dfrac{0,62-0,1.2}{2}\) = 0,21 mol
Bên anot thu được Cl2: 0,3 mol và O2: \(\dfrac{0,62-0,3.2}{4}\) = 0,005 mol
→ mdd giảm = 0,1.64 + 0,21. 2 +0,3.71 + 0,005. 32 = 28,28 gam
→ Đáp án B sai
Hỗn hợp E gồm chất X (C2H7O3N) và chất Y (C5H14O4N2); trong đó X là muối của axit vô cơ và Y là muối của axit cacboxylic hai chức. Cho 34,2 gam E tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 1M (phản ứng vừa đủ), thu được khí Z duy nhất (Z chứa C, H, N và làm xanh quỳ tím ẩm) và dung dịch sau phản ứng chứa m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là
- Trong E, công thức của X là CH3NH3HCO3 và Y là CH2(COONH3CH3)2
- Khi cho E tác dụng với NaOH, thu được khí Z là CH3NH2 và hỗn hợp gồm 2 muối là CH2(COONa)2 và Na2CO3. Khi đó, ta có hệ phương tình sau:
2nX + 2nY = nNaOH = 1 và 93nX + 166nY = 34,2
Vậy nX = 0,1 mol và nY = 0,15 mol
m muối = 106nNa2CO3 + 148nCH2(COONa)2 = 32,8 gam
Nung hỗn hợp gồm m gam Al và 0,04 mol Cr2O3 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl đặc, nóng, vừa đủ (không có không khí) thu được 0,1 mol khí H2 và dung dịch Y. Y phản ứng tối đa với 0,56 mol NaOH (biết các phản ứng xảy ra trong điều kiện không có không khí). Giá trị của m là
- Khi cho hỗn hợp rắn X tác dụng với HCl thì : nHCl = 2nH2 + 2nO(trong X) = 2.0,1+ 2.0,04.3 = 0,44mol
- Dung dịch Y gồm AlCl3 (x mol). CrCl3 (y mol), CrCl2 (z mol) khi cho tác dụng tối đa với 0,56 mol NaOH thì:
4nAl3+ + 4nCr3+ + 2nCr2+ = nOH- ⇒ 4x + 4y + 2z =0,56 (1)
Và y + z = 0,08 (BTC); 3x + 3y + 2z = 0,44 (BT: Cl) (2)
Từ (1) và (2) suy ra x = 0,08 mol
mAl = 0,08.27 = 2,16 gam
Cho X, Y, Z và T là các chất khác nhau trong số bốn chất sau đây: C2H5NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:
X là C6H5NH2, Y là NH3, Z là C2H5NH2, T là C6H5OH
⇒ chọn A.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho hỗn hợp gồm a mol FeCO3 và a mol Mg vào dung dịch HCl dư, thu được V1 lít khí.
(2) Cho a mol Mg vào dung dịch HNO3 dư, thu được V2 lít khí.
(3) Cho hỗn hợp gồm a mol FeCO3 và a mol Mg vào dung dịch HNO3 dư, thu được V3 lít khí.
Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của HNO3 trong các thí nghiệm trên và các khí đều đo ở cùng điều kiện.
So sánh nào sau đây là đúng?
(1) FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + CO2 + H2O và Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
- Số mol khí thu được ở (1) là 2a mol.
(2) 3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O
- Số mol khí thu được ở (2) là 2a/3 mol
(3) FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + CO2 + H2O và 3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Số mol khí thu được ở (2) là 5a/3 mol. Vậy V1 > V3 >V2
X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35,4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31,36 lít khí CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt khác, cho 35,4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
35,4(g) + ?O2 → 1,4 mol CO2 + 1,3 mol H2O
⇒ bảo toàn khối lượng: ? = 1,55 mol.
Bảo toàn nguyên tố Oxi: nO/E = 1 mol ⇒ nCOO = 0,5 mol
Dễ thấy kX = kY = 1; kZ = 2.
⇒ nC2H4(OH)2 = nZ = nCO2 – nH2O = 0,1 mol
⇒ nH2O = nX,Y = 0,5 – 0,1 × 2 = 0,3 mol.
Bảo toàn khối lượng:
m = 35,4 + 0,4 × (1 × 40 + 0,5 × 56) – 0,3 × 18 – 0,1 × 62 = 51(g)
Cho 37,44 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 1,5 mol HCl và 0,12 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+), 0,16 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thu được 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 220,11 gam kết tủa. Khối lượng (gam) của Fe3O4 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Ta có sơ đồ phản ứng sau:
\(\underbrace {\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{Fe}\\{F{e_3}{O_4}}\\{Fe{{\left( {N{O_3}} \right)}_2}}\end{array}} \right\}}_{37,44(g)} + \begin{array}{*{20}{c}}{HCl:1,5}\\{HN{O_3}:0,12}\end{array} \to \underbrace {\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{NO}\\{{N_2}O}\end{array}} \right\}}_{0,16{\rm{ }}mol} + {H_2}O + \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{F{e^{2 + }}}\\{F{e^{3 + }}}\\{{H^ + }}\\{C{l^ - }:1,5}\end{array}} \right\}\)
⇒ nAgCl = nCl– = 1,5 mol ⇒ nAg = (220,11 – 1,5 × 143,5) ÷ 108 = 0,045 mol.
nH+ dư = 4nNO = 0,18 mol
Bảo toàn electron: nFe2+ = 3nNO + nAg ⇒ nFe2+ = 0,18 mol.
Bảo toàn điện tích: nFe3+ = 0,32 mol.
Bảo toàn nguyên tố Hidro: nH2O = 0,72 mol.
Đặt nNO = x; nN2O = y ⇒ nZ = x + y = 0,16 mol.
Bảo toàn khối lượng:
mZ = 30x + 44y = 5,36(g)
⇒ giải hệ có: x = 0,12 mol; y = 0,04 mol.
nH+ phản ứng = 4nNO + 10nN2O + 2nO
⇒ nFe3O4 = 0,07 mol ⇒ mFe3O4 = 16,24(g).
Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 35,34 gam X cần dùng 1,595 mol O2, thu được 22,14 gam nước. Mặt khác đun nóng 35,34 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh và 17,88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong hỗn hợp X là
Bảo toàn khối lượng → nCO2 = 1,46
Bảo toàn O → nO(X) = 0,96
→ nNaOH = 0,48
Ancol là R(OH)n (0,48/n mol)
→ R + 17n = 17,88n/0,48 => R = 20,25n
Do 1 < n < 2 nên 20,25 < R < 40,5
Hai ancol cùng C nên ancol là C2H5OH (0,2 mol) và C2H4(OH)2 (0,14 mol)
Do các muối mạch thẳng nên este không quá 2 chức.
n este 2 chức = nCO2 - nH2O = 0,23nNaOH = nEste đơn + 2nEste đôi
→ neste đơn chức = nNaOH - 0,23 . 2 = 0,02
nEste đôi = nA(COOC2H5) + n(BCOO)2C2H4
→ nA(COOH)2 = nA(COOC2H5) = 0,23 - 0,14 = 0,09
nNaOH = 2nA(COOH)2 + nBCOOH
→ nBCOOH = nNaOH - 0,09.2 = 0,3
Bảo toàn khối lượng:
m muối = 0,3(B + 67) + 0,09(A + 134) = 36,66
→ 10B + 3A= 150
→ A = 0 và B = 15 là nghiệm duy nhất.
Vậy các axit, ancol tạo ra 3 este gồm:
- C2H5OH (0,2 mol) và C2H4(OH)2 (0,14 mol)
- CH3COOH (0,3 mol) và HOOC-COOH (0,09 mol)
Vậy các este trong X là:
C2H5-OOC-COO-C2H5: 0,09
CH3-COO-CH2-CH2-OOC-CH3: 0,14
CH3-COO-C2H5: 0,02 → %CH3COOC2H5 = 4,98%