Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoan toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25
B. 15
C. 40
D. 30
Lời giải của giáo viên
- Hỗn hợp Z gồm NO (0,1 mol) và H2 (0,075 mol).
- Khi cho X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, ta có:
BTKL → \({n_{{H_2}O}} = \frac{{{m_X} + 98{n_{{H_2}S{O_4}}} - {m_Z} - {m_Y}}}{{18}} = 0,{55^{mol}} \Rightarrow {n_{N{H_4}^ + }} = \frac{{2{n_{{H_2}S{O_4}}} - 2{n_{{H_2}}} - 2{n_{{H_2}O}}}}{4} = 0,{05^{mol}}\)
- Xét hỗn hợp rắn X ta có:
BT.N → \({n_{Fe{{(N{O_3})}_2}}} = \frac{{{n_{NO}} + {n_{N{H_4}^ + }}}}{2} = 0,{075^{mol}}\) và \({n_{ZnO}} = \frac{{2{n_{{H_2}S{O_4}}} - 4{n_{NO}} - 2{n_{{H_2}}} - 10{n_{N{H_4}^ + }}}}{2} = 0,{2^{mol}}\)
+ \(\left\{ \begin{array}{l} 24{n_{Mg}} + 27{n_{Al}} = {m_X} - 180{n_{Fe{{(N{O_3})}_2}}} - 81{n_{ZnO}} = 8,85\\ 2{n_{Mg}} + 3{n_{Al}} = 3{n_{NO}} + 2{n_{{H_2}}} + 8{n_{N{H_4}^ + }} = 0,85(BT.e) \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {n_{Mg}} = 0,2\\ {n_{Al}} = 0,15 \end{array} \right. \to \% nMg = 32\% \)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 33,6 gam chất rắn. Dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 80 gam kết tủa. Giá trị của m là:
Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ca tan hết vào dung dịch Y chứa 0,08 mol NaHCO3 và 0,04 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lít khí (đktc). Giá trị của m là:
Cho glixerol tác dụng với axit axetic thì có thể sinh ra tối đa bao nhiêu chất có chức este?
Cho dãy kim loại Zn, Fe, Cr. Thứ tự giảm dần độ hoạt động hóa học của kim loại từ trái sang phải trong dãy là:
Phương trình S2- + 2H+ → H2S là phương trình ion rút gọn của phản ứng:
Khí cacbonic chiếm 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500 gam tinh bột thì cần bao nhiêu lít không khí (đktc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp?
Chất A mạch thẳng có công thức C6H8O4. Cho sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
\(A + 2NaOH \to B + C + {H_2}O\) (xúc tác H+, to)
\(B \to D + {H_2}O\) ( xúc tác H2SO4 , to)
\(C + 2HCl \to E + 2NaCl\)
Phát biểu nào sau đây phù hợp với sơ đồ trên?
Oxi hóa NH3 bằng CrO3 sinh ra N2, H2O, Cr2O3. Số phân tử NH3 tác dụng với một phân tử CrO3 là:
Phản ứng giữa C2H5OH với CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) là phản ứng:
Gốc glucozơ và gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử:
Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức) và este Z được tạo ra từ X và Y (trong M, oxi chiếm 43,795% về khối lượng). Cho 10,96 gam M tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 10%, tạo ra 9,4 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là:
Nhóm vật liệu nào sau đây được chế tạo từ polime thiên nhiên?
Phản ứng nào sau đây giải thích hiện tượng "nước chảy, đá mòn"?
Trong thành phần của gang, nguyên tố chiếm hàm lượng cao nhất là: