Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Chuyên Long An

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Chuyên Long An

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 40 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 187687

Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng nào sau đây?

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 187689

Nhôm không tan trong dung dịch?

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 187690

Bộ dụng cụ như hình bên mô tả phương pháp tách chất nào?

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 187694

Polime được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng là:

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 187695

Trong phương pháp thủy luyện dùng để điều chế Ag từ quặng có chứa Ag2S. Hóa chất cần dùng là:

Xem đáp án

Phương trình điều chế Ag từ Ag2S bằng phương pháp thủy luyện

Ag2S+4NaCN2Na[Ag(CN)2]+Na2S

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 187696

Phản ứng nào sau đây giải thích hiện tượng "nước chảy, đá mòn"?

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 187698

Dân gian xưa kia sử dụng phèn chua để bào chế thuốc chữa đau răng, đau mắt, cầm màu và đặc biệt dùng để làm trong nước. Nguyên nhân nào sau đây làm cho phèn chua có khả năng làm trong nước?

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 187699

Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy:

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 187700

Phương trình S2- + 2H+ → H2S là phương trình ion rút gọn của phản ứng:

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 187703

Điều chế kim loại K bằng phương pháp nào sau đây?

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 187704

Cho glixerol tác dụng với axit axetic thì có thể sinh ra tối đa bao nhiêu chất có chức este?

Xem đáp án

+ Phản ứng giữa C3H5(OH)3 và CH3COOH theo tỉ lệ mol 1 : 1 → 2 chất có chứa chức este.
+ Phản ứng giữa C3H5(OH)3 và CH3COOH theo tỉ lệ mol 1 : 2 → 2 chất có chứa chức este.
+ Phản ứng giữa C3H5(OH)3 và CH3COOHtheo tỉ lệ mol 1: 3 → 1 chất có chứa chức este.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 187707

Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ:

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 187708

Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức) và este Z được tạo ra từ X Y (trong M, oxi chiếm 43,795% về khối lượng). Cho 10,96 gam M tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 10%, tạo ra 9,4 gam muối. Công thức của XY lần lượt là:

Xem đáp án

Ta có: nNaOH = n muối = 0,1 mol ⇒ X là CH2=CHCOOH.

Theo đề: mO = 10,96.43,795% = 4,8 gam ⇒ nO = 0,3 mol.

Áp dụng bảo toàn nguyên tố O → nY = 0,3 - 0,1.2 = 0,1 mol

Dựa vào đáp án ta suy ra Y là CH3OH

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 187709

Nhóm vật liệu nào sau đây được chế tạo từ polime thiên nhiên?

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 187710

Người ta có thể bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép bằng cách gắn những tấm Zn vào vỏ tàu ở phần chìm trong nước biển vì:

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 187711

Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm, nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là:

Xem đáp án

Ta có: nAgCl = 0,52 mol.

Áp dụng BTNT. Cl ⇒ nMCl = 0,52 - 0,5 = 0,02 mol.

Khi nung nóng X thì: mCO2 + mH2O = 20,29 -18,74 ⇒ nCO2 = nH2O = 0,025 mol ⇒ nMHCO3 = 0,05 mol.

Khi cho X tác dụng với HCl thì: nM2CO3 = 0,15 - 0,05 = 0,1 mol

⇒ (2M + 60).0,1 + (M + 61).0,05 + (M+35,5).0,02 = 20,29 ⇒ M = 39 (K)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 187712

Trong phân tử este đa chức mạch hở X có hai liên kết pi, số nguyên tử cacbon và oxi khác nhau là 2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là:

Xem đáp án

X là este no, hai chức, mạch hở có công thức phân tử là C6H10O4.

+ X được tạo thành từ axit hai chức và ancol đơn chức: (COOC2H5)2 ; CH3-OOC-C2H4-COOCH3 (2 đồng phân)

+ X được tạo thành từ axit đơn chức và ancol hai chức: (CH3COO)2C2H4

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 187714

Cho hỗn hợp X gồm muối A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối DE (MD < ME) và 4,48 lít hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là: 

Xem đáp án

- Khi cho hỗn hợp X tác dụng với NaOH vừa đủ thì:

(C2H5NH3)2CO3 (A) + 2NaOH → Na2CO3 (D) + 2C2H5NH2 + 2H2O.

(COONH3CH3)2 (B) + 2NaOH → (COONa)2 (E) + CH3NH2 + 2H2

- Xét hỗn hợp khí Z ta có : 

\(\left\{ \begin{array}{l} {n_{{C_2}{H_5}N{H_2}}} + {n_{C{H_3}N{H_2}}} = 0,2\\ 45{n_{{C_2}{H_5}N{H_2}}} + 31{n_{C{H_3}N{H_2}}} = 0,2.18,3.2 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {n_{{C_2}{H_5}N{H_2}}} = 0,{08^{mol}}\\ {n_{C{H_3}N{H_2}}} = 0,{12^{mol}} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {n_E} = 0,5{n_{C{H_3}N{H_2}}} = 0,{06^{mol}}\\ \to {m_E} = 0,06.134 = 8,04(g) \end{array} \right.\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 187716

Chất A mạch thẳng có công thức C6H8O4. Cho sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):

\(A + 2NaOH \to B + C + {H_2}O\) (xúc tác H+, to)

\(B \to D + {H_2}O\) ( xúc tác H2SO4 , to)

\(C + 2HCl \to E + 2NaCl\)

Phát biểu nào sau đây phù hợp với sơ đồ trên?

 

Xem đáp án

C2H5OH (B) → C2H4 (D) + H2O

HOOC-CH=CH-COOC2H5 (A) + 2NaOH →NaOOC-CH=CH-COONa (C) + C2H5OH + H2O

NaOOC-CH=CH-COONa (C) + 2HCl → HOOC-CH=CH-COOH (E) + 2NaCl

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 187717

Hỗn hợp A chứa ba ankin với tổng số mol là 0,1 mol. Chia A làm hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1, thu được 2,34 gam H2O. Phần 2 tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch AgNO3 0,12M trong NH3 tạo ra 4,55 gam kết tủa. Hãy gọi tên và tính phần trăm khối lượng từng chất trong A, biết ankin nhỏ nhất chiếm 40% số mol.

Xem đáp án

Công thức tổng quát của A là CnH2n–2 (n > 1).

Khi đốt cháy A thì: \({H_A} = \frac{{2{n_{{H_2}O}}}}{{{n_A}}} = 5,2 \Rightarrow \)  A có thể là C2H2, C3H4 và C4H6 hoặc C3H4 và C4H6 (2 đp).

Với trường hợp A là C2H2, C3H4 và C4H6 thì không thoả mãn dữ kiện của đề bài.

Với trường hợp A là C3H4, C4H6 (but-1-in) và C4H6 (but-2-in) thì ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l} x + y + z = 0,05\\ 2x + 3y + 3z = 0,13\\ x + y = 0,03 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,02\\ y = 0,01\\ z = 0,02 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} \% {m_{{C_3}{H_4}}} = 33,1\% \\ \% {m_{but - 1 - in}} = 22,3\% \\ \% {m_{but - 2 - in}} = 44,6\% \end{array} \right.\)

 

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 187718

Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ca tan hết vào dung dịch Y chứa 0,08 mol NaHCO3 và 0,04 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lít khí (đktc). Giá trị của m là:

Xem đáp án

Ta có: nOH- = 2nH2 = 0,08 mol

Các phản ứng xảy ra:

\(\mathop {O{H^ - }}\limits_{0,08} + \mathop {HC{O_3}^ - }\limits_{0,08} \to \mathop {C{O_3}^{2 - }}\limits_{0,08} + {H_2}O\)

\(C{a^{2 + }} + \mathop {C{O_3}^{2 - }}\limits_{0,08} \to \mathop {CaC{O_3}}\limits_{0,07} \)

Từ PT suy ra: nCaCO3 = nCa2+ = 0,07 mol ⇒ nCa = 0,03 mol ⇒ nNa = nOH- - 2nCa = 0,02 mol

Vậy m = 1,66 gam

 

 

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 187720

Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoan toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

- Hỗn hợp Z gồm NO (0,1 mol) và H2 (0,075 mol).

- Khi cho X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, ta có:

BTKL → \({n_{{H_2}O}} = \frac{{{m_X} + 98{n_{{H_2}S{O_4}}} - {m_Z} - {m_Y}}}{{18}} = 0,{55^{mol}} \Rightarrow {n_{N{H_4}^ + }} = \frac{{2{n_{{H_2}S{O_4}}} - 2{n_{{H_2}}} - 2{n_{{H_2}O}}}}{4} = 0,{05^{mol}}\)

- Xét hỗn hợp rắn X ta có:

BT.N → \({n_{Fe{{(N{O_3})}_2}}} = \frac{{{n_{NO}} + {n_{N{H_4}^ + }}}}{2} = 0,{075^{mol}}\)  và  \({n_{ZnO}} = \frac{{2{n_{{H_2}S{O_4}}} - 4{n_{NO}} - 2{n_{{H_2}}} - 10{n_{N{H_4}^ + }}}}{2} = 0,{2^{mol}}\)

\(\left\{ \begin{array}{l} 24{n_{Mg}} + 27{n_{Al}} = {m_X} - 180{n_{Fe{{(N{O_3})}_2}}} - 81{n_{ZnO}} = 8,85\\ 2{n_{Mg}} + 3{n_{Al}} = 3{n_{NO}} + 2{n_{{H_2}}} + 8{n_{N{H_4}^ + }} = 0,85(BT.e) \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {n_{Mg}} = 0,2\\ {n_{Al}} = 0,15 \end{array} \right. \to \% nMg = 32\% \)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 187721

Cho các chất mạch hở: X là axit không no, mạch phân nhánh, có hai liên kết π; Y Z là hai axit no, đơn chức; T là ancol no ba chức; E là este của X, Y, Z với T. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm XE, thu được a gam CO2 và (a – 4,62) gam H2O. Mặt khác, m gam M phản ứng vừa đủ với 0,04 mol NaOH trong dung dịch. Cho 13,2 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối khan G. Đốt cháy hoàn toàn G, thu được 0,4 mol CO2 và 14,24 gam gồm (Na2CO3 và H2O). Phần trăm khối lượng của E trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Khi m gam E tác dụng với NaOH thì: nCOO= nNaOH = 0,04 mol.

Quy đổi E thành: \(\left\{ \begin{array}{l} C{H_2}:{b^{mol}}\\ C{O_2}:0,{04^{mol}} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} 44.(x + 0,04) = a\\ 18x = a - 4,62 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} b = 0,{11^{mol}}\\ a = 6,6(g) \end{array} \right. \to m = 3,3(g)\)

Lúc này: \(\left\{ \begin{array}{l} X:{x^{mol}}\\ E:{y^{mol}} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} x + 3y = 0,04\\ nx + my = 0,15 \end{array} \right.\)

Trong 13,2 gam M có: \(\left\{ \begin{array}{l} C{H_2}:0,{44^{mol}}\\ C{O_2}:0,{16^{mo}}^l \end{array} \right. \to {n_{NaOH}} = 0,{16^{mol}}\)

Khi đốt chất G thì: \({n_{N{a_2}C{O_3}}} = \frac{{{n_{NaOH}}}}{2} = 0,{08^{mol}} \to {n_{{H_2}O}} = 0,{32^{mol}} \Rightarrow {C_T}.{n_E} = {n_{C{O_2}}} - {n_{C(G)}} = 0,12\)

và \(\left\{ \begin{array}{l} 0,16.{C_G} = {n_{N{a_2}C{O_3}}} + {n_{C{O_2}}}\\ O,16.{H_G} = 2{n_{{H_2}O}} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {C_G} = 3\\ {H_G} = 4 \end{array} \right.\)

Dựa vào pt (1) và các dữ liệu có trên ⇒ G gồm gồm CH3COONa, HCOONa, C3H5COONa và T: C3H5(OH)3.
⇒ E là (C3H5COO)(CH3COO)(C2H5COO)C3H5 ⇒ %mE = 69,7%

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 187722

Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:

TN1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z thu được n1 mol kết tủa.

TN2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z thu được n2 mol kết tủa.

TN3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z thu được n3 mol kết tủa.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 = n2 < n3. Hai chất X, Y lần lượt là:

Xem đáp án

Dựa vào đáp án ta thấy chỉ có ZnCl2 và FeCl2 thoả mãn điều kiện n1= n2

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 187723

Hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó FeO chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp X) trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và 0,896 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối có tổng khối lượng 29,6 gam. Trộn dung dịch Y với dung dịch Z thu được dung dịch T. Cho dung dịch AgNO3 tới dư vào T thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Khi cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl thì:

TGKL ⇒ nO (trong X) = \(\frac{{{m_Z} - {m_X}}}{{2{M_{Cl}} - {M_O}}} = \frac{{29,6 - 16,4}}{{2.35,5 - 16}} = 0,{24^{mol}} \to \)nHCl (pư với X) = 2nO (trong X) = 0,48 mol

\(\left\{ \begin{array}{l} 72{n_{FeO}} + 232{n_{F{e_3}{O_4}}} + 64{n_{Cu}} = {m_X}\\ {n_{FeO}} + 4{n_{F{e_3}{O_4}}} = {n_{O(trongX)}}\\ 3{n_{FeO}} = {n_{FeO}} + {n_{F{e_3}{O_4}}} + {n_{Cu}} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} 72{n_{FeO}} + 232{n_{F{e_3}{O_4}}} + 64{n_{Cu}} = 16,4\\ {n_{FeO}} + 4{n_{F{e_3}{O_4}}} = 0,24\\ - 2{n_{FeO}} + {n_{F{e_3}{O_4}}} + {n_{Cu}} = 0 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {n_{FeO}} = 0,04mol\\ {n_{F{e_3}{O_4}}} = 0,05mol\\ {n_{Cu}} = 0,03mol \end{array} \right.\)

Vậy dung dịch Z gồm Fe2+ (0,15 mol), Fe3+ (0,04 mol) và Cu2+ (0,03 mol) và Cl(0,48 mol)

- Khi cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch hỗn hợp HCl và NaNO3 thì :

+ Ta có nHCl(pư) = 2nO(trong X) +4nNO = 0,64 mol.

Xét dung dịch Y ta có:

2nFe2+ + 3nFe3+ + 2nCu2+ + nNa+ = nCl- (BTDT) ⇒ x = 0,03 mol  (với nNa+ = nNO = 0,04 mol, nFe2+ = x mol  và nFe3+ = (0,19 - x) mol)

Vậy dung dịch Y gồm Fe2+ (0,03 mol), Fe3+ (0,16 mol) và Cu2+ (0,03 mol), Cl- (0,64 mol) và Na+

- Khi trộn dung dịch Y với dung dịch Z thì dung dịch T có chứa Fe2+ (0,18 mol) và Cl(1,12 mol)

- Khi cho AgNO3 tác dụng với dung dịch T thì nAg = nFe2+ = 0,18 mol và nAgCl = 1,12 mol

⇒ m kết tủa = 108nAg + 143,5 nAgCl =  180,16(g)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 187724

Tiến hành thí nghiệm của một vài vật liệu polime với dung dịch kiềm theo các bước sau đây:

Bước 1: Lấy 4 ống nghiệm đựng lần lượt các chất PE, PVC, sợi len, xenlulozơ theo thứ tự 1, 2, 3, 4.

Bước 2: Cho vào mỗi ống nghiệm 2 ml dung dịch NaOH 10%, đun sôi rồi để nguội.

Bước 3: Gạt lấy lớp nước ở mỗi ống nghiệm ta được tương ứng các ống nghiệm 1', 2', 3', 4'.

Bước 4: Thêm HNO3 và vài giọt AgNO3 vào ống 1', 2'. Thêm vài giọt CuSO4 vào ống 3', 4'.

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Hiện tượng:
+ Ống 1’: không có hiện tượng gì
+ Ống 2’: xuất hiện kết tủa trắng
+ Ống 3’: xuất hiện màu tím đặc trưng
+ Ống 4’: không có hiện tượng
- Giải thích:
+ Ống 2’ xuất hiện kết tủa trắng do đã xảy ra các phản ứng:
(C2H3Cl)n + nNaOH → (C2H3OH)n + nNaCl
NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O
+ Ống 3’: protein bị thủy phân tạo ra các amino axit, đipeptit, tripeptit.... Có phản ứng màu với Cu(OH)2.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 187725

Đốt cháy X cũng như Y với lượng oxi vừa đủ, luôn thu được CO2 có số mol bằng số mol O2 đã phản ứng. Biết rằng X, Y (MX < MY) là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác. Đun nóng 30,24 gam hỗn hợp E chứa X, Y (số mol của X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol và hỗn hợp chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần dùng 0,42 mol O2. Tổng số nguyên tử có trong Y

Xem đáp án

- Ta có: nH2 = nKOH/2 = 0,2 mol ⇒ mancol = mb.tăng + 2nH2 = 15,6 (g)

⇒ \(\overline {{M_F}} = \frac{{{m_{anco}}_l}}{{2{n_{{H_2}}}}} = 39\left( { = \frac{{{M_{C{H_3}OH}} + {M_{{C_2}{H_5}OH}}}}{2}} \right)\)  : 2 ancol đó là CH3OH (0,2 mol) và C2H5OH ( 0,2 mol)

- Khi đốt cháy E thì: nCO2 = nO2 = nCO2 (K) + nCO2(F) + nK2CO3 = nCO2 (K) + 0,8

BTKL → \({n_{{H_2}O}} = \frac{{{m_E} + 32{n_{{O_2}}} - 44{n_{CO}}_{_2}}}{{18}} = \frac{{20,64 - 12{n_{C{O_2}(K)}}}}{{18}}\)

- Khi cho E tác dụng với KOH thì: mK = mE + 56nKOH - mancol = 37,04 (g)

\({n_{H(K)}} = 2{n_{{H_2}O}} + {n_{KOH}} - {n_{H(F)}} = \frac{{6,24 - 12{n_{C{O_2}(K)}}}}{9} \Rightarrow {n_{{H_2}O(K)}} = \frac{{6,24 - 12{n_{C{O_2}(K)}}}}{{18}}(1)\)

- Khi đốt cháy K thì mF + 32nO2 = 44nCO2 (K) + 18nH2O (K)+138nK2CO3 ⇒ nCO2 (K) = 0,52 mol

- Thay nCO2 vào (1) nhận thấy nH2O(K)=0 ⇒ trong muối K không chứa H.

- Gọi muối K   \(\left\{ \begin{array}{l} {C_x}{(COOK)_2}:1,5a\\ {C_y}{(COOK)_2}:a \end{array} \right.\)   ⇒ 3a+2a =0,4 ⇒ a= 0,08 ⇒ 0,12x+0,08y = 0,32 ⇒ x= 0 và y = 4

mà nCH3OH = nC2H5OH= n(COOK)2 + nC4(COOK)2 ⇒ \(\left\{ \begin{array}{l} X:{H_3}COOC - COO{C_2}{H_5}\\ Y:{H_3}COOC - C \equiv C - C \equiv C - COO{C_2}{H_5} \end{array} \right.\)

Vậy tổng số nguyên tử nguyên tố có trong Y là 21

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 187726

Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) V lít dung dịch X chứa R(NO3)2 0,45M (R là kim loại có hóa trị không đổi) và NaCl 0,4M trong thời gian t giây thu được 6,72 lít hỗn hợp khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch KOH 0,75M và NaOH 0,5M không sinh ra kết tủa. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của V là:

Xem đáp án

 - Tại thời điểm t (s): Anot có hai khí thoát ra là Cl2 (0,2V mol) và O2 (x mol)

với 0,2V + x = 0,3 (1) và ne(1) = 0,4V + 4x

- Tại thời điểm 2t (s):

Anot: có hai khí thoát ra là Cl2 (0,2V mol) và O2 với  \({n_{{O_2}}} = \frac{{2{n_{e(1)}} - 2{n_{C{l_2}}}}}{4} = 0,1V + 2x\)

Catot: Cu2+ đã điện phân hết và H2O đã điện phận tại catot sinh ra khí H2 (y mol)

Theo bảo toàn electron: 2nR + 2nH2 = ne(2) ⇒ 0,9V + 2y = 0,8V + 8x (2)

Dung dịch sau điện phân trung hoà với được với bazơ ⇒ nH+ = nOH- = 0,5 mol

Ta có: nH+ bđ = 2nH2  + 0,5 = 4nO2  ⇒ 2y + 0,5 = 4.(0,1V + 2x) (3)

Từ (1), (2), (3) ta suy ra: V = 1 lít.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »