Hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó FeO chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp X) trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và 0,896 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối có tổng khối lượng 29,6 gam. Trộn dung dịch Y với dung dịch Z thu được dung dịch T. Cho dung dịch AgNO3 tới dư vào T thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 196,35.
B. 111,27.
C. 160,71.
D. 180,15.
Lời giải của giáo viên
Khi cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl thì:
TGKL ⇒ nO (trong X) = \(\frac{{{m_Z} - {m_X}}}{{2{M_{Cl}} - {M_O}}} = \frac{{29,6 - 16,4}}{{2.35,5 - 16}} = 0,{24^{mol}} \to \)nHCl (pư với X) = 2nO (trong X) = 0,48 mol
\(\left\{ \begin{array}{l} 72{n_{FeO}} + 232{n_{F{e_3}{O_4}}} + 64{n_{Cu}} = {m_X}\\ {n_{FeO}} + 4{n_{F{e_3}{O_4}}} = {n_{O(trongX)}}\\ 3{n_{FeO}} = {n_{FeO}} + {n_{F{e_3}{O_4}}} + {n_{Cu}} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} 72{n_{FeO}} + 232{n_{F{e_3}{O_4}}} + 64{n_{Cu}} = 16,4\\ {n_{FeO}} + 4{n_{F{e_3}{O_4}}} = 0,24\\ - 2{n_{FeO}} + {n_{F{e_3}{O_4}}} + {n_{Cu}} = 0 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {n_{FeO}} = 0,04mol\\ {n_{F{e_3}{O_4}}} = 0,05mol\\ {n_{Cu}} = 0,03mol \end{array} \right.\)
Vậy dung dịch Z gồm Fe2+ (0,15 mol), Fe3+ (0,04 mol) và Cu2+ (0,03 mol) và Cl- (0,48 mol)
- Khi cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch hỗn hợp HCl và NaNO3 thì :
+ Ta có nHCl(pư) = 2nO(trong X) +4nNO = 0,64 mol.
Xét dung dịch Y ta có:
2nFe2+ + 3nFe3+ + 2nCu2+ + nNa+ = nCl- (BTDT) ⇒ x = 0,03 mol (với nNa+ = nNO = 0,04 mol, nFe2+ = x mol và nFe3+ = (0,19 - x) mol)
Vậy dung dịch Y gồm Fe2+ (0,03 mol), Fe3+ (0,16 mol) và Cu2+ (0,03 mol), Cl- (0,64 mol) và Na+
- Khi trộn dung dịch Y với dung dịch Z thì dung dịch T có chứa Fe2+ (0,18 mol) và Cl- (1,12 mol)
- Khi cho AgNO3 tác dụng với dung dịch T thì nAg = nFe2+ = 0,18 mol và nAgCl = 1,12 mol
⇒ m kết tủa = 108nAg + 143,5 nAgCl = 180,16(g)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 33,6 gam chất rắn. Dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 80 gam kết tủa. Giá trị của m là:
Chất A mạch thẳng có công thức C6H8O4. Cho sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
\(A + 2NaOH \to B + C + {H_2}O\) (xúc tác H+, to)
\(B \to D + {H_2}O\) ( xúc tác H2SO4 , to)
\(C + 2HCl \to E + 2NaCl\)
Phát biểu nào sau đây phù hợp với sơ đồ trên?
Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ca tan hết vào dung dịch Y chứa 0,08 mol NaHCO3 và 0,04 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lít khí (đktc). Giá trị của m là:
Cho glixerol tác dụng với axit axetic thì có thể sinh ra tối đa bao nhiêu chất có chức este?
Cho dãy kim loại Zn, Fe, Cr. Thứ tự giảm dần độ hoạt động hóa học của kim loại từ trái sang phải trong dãy là:
Phương trình S2- + 2H+ → H2S là phương trình ion rút gọn của phản ứng:
Khí cacbonic chiếm 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500 gam tinh bột thì cần bao nhiêu lít không khí (đktc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp?
Oxi hóa NH3 bằng CrO3 sinh ra N2, H2O, Cr2O3. Số phân tử NH3 tác dụng với một phân tử CrO3 là:
Nhóm vật liệu nào sau đây được chế tạo từ polime thiên nhiên?
Gốc glucozơ và gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử:
Phản ứng giữa C2H5OH với CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) là phản ứng:
Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức) và este Z được tạo ra từ X và Y (trong M, oxi chiếm 43,795% về khối lượng). Cho 10,96 gam M tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 10%, tạo ra 9,4 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là:
Phản ứng nào sau đây giải thích hiện tượng "nước chảy, đá mòn"?
Trong thành phần của gang, nguyên tố chiếm hàm lượng cao nhất là: