Hỗn hợp A chứa ba ankin với tổng số mol là 0,1 mol. Chia A làm hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1, thu được 2,34 gam H2O. Phần 2 tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch AgNO3 0,12M trong NH3 tạo ra 4,55 gam kết tủa. Hãy gọi tên và tính phần trăm khối lượng từng chất trong A, biết ankin nhỏ nhất chiếm 40% số mol.
A. Propin (33,1%), but-1-in (22,3%), but-2-in (44,6%).
B. Etin (22,3%), propin (33,1%), but-2-in (44,6%).
C.
Etin (22,3%), propin (33,1%), but-1-in (44,6%).
D. Propin (33,1%), but-1-in (44,6%), but-2-in (22,3%).
Lời giải của giáo viên
Công thức tổng quát của A là CnH2n–2 (n > 1).
Khi đốt cháy A thì: \({H_A} = \frac{{2{n_{{H_2}O}}}}{{{n_A}}} = 5,2 \Rightarrow \) A có thể là C2H2, C3H4 và C4H6 hoặc C3H4 và C4H6 (2 đp).
Với trường hợp A là C2H2, C3H4 và C4H6 thì không thoả mãn dữ kiện của đề bài.
Với trường hợp A là C3H4, C4H6 (but-1-in) và C4H6 (but-2-in) thì ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l} x + y + z = 0,05\\ 2x + 3y + 3z = 0,13\\ x + y = 0,03 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,02\\ y = 0,01\\ z = 0,02 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} \% {m_{{C_3}{H_4}}} = 33,1\% \\ \% {m_{but - 1 - in}} = 22,3\% \\ \% {m_{but - 2 - in}} = 44,6\% \end{array} \right.\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 33,6 gam chất rắn. Dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 80 gam kết tủa. Giá trị của m là:
Chất A mạch thẳng có công thức C6H8O4. Cho sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
\(A + 2NaOH \to B + C + {H_2}O\) (xúc tác H+, to)
\(B \to D + {H_2}O\) ( xúc tác H2SO4 , to)
\(C + 2HCl \to E + 2NaCl\)
Phát biểu nào sau đây phù hợp với sơ đồ trên?
Oxi hóa NH3 bằng CrO3 sinh ra N2, H2O, Cr2O3. Số phân tử NH3 tác dụng với một phân tử CrO3 là:
Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ca tan hết vào dung dịch Y chứa 0,08 mol NaHCO3 và 0,04 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lít khí (đktc). Giá trị của m là:
Cho glixerol tác dụng với axit axetic thì có thể sinh ra tối đa bao nhiêu chất có chức este?
Cho dãy kim loại Zn, Fe, Cr. Thứ tự giảm dần độ hoạt động hóa học của kim loại từ trái sang phải trong dãy là:
Phương trình S2- + 2H+ → H2S là phương trình ion rút gọn của phản ứng:
Khí cacbonic chiếm 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500 gam tinh bột thì cần bao nhiêu lít không khí (đktc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp?
Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức) và este Z được tạo ra từ X và Y (trong M, oxi chiếm 43,795% về khối lượng). Cho 10,96 gam M tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 10%, tạo ra 9,4 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là:
Phản ứng giữa C2H5OH với CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) là phản ứng:
Gốc glucozơ và gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử:
Nhóm vật liệu nào sau đây được chế tạo từ polime thiên nhiên?
Phản ứng nào sau đây giải thích hiện tượng "nước chảy, đá mòn"?