Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối sunfat trung hòa và 10,08 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 23/18. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 15.
B. 20.
C. 25.
D. 30.
Lời giải của giáo viên
M khí = 4.23/18 = 46/9 => Khí có chứa H2
Thành phần của khí: NO (x mol) và H2 (y mol)
+) n khí = x + y = 0,45 (1)
+) m khí = 30x + 2y = 0,45.46/9 (2)
Từ (1) (2) => x = 0,05 và y = 0,4
Sơ đồ bài toán:
\(66,2(g)\left\{ \begin{array}{l}
F{e_3}{O_4}\\
Fe{(N{O_3})_2}\\
Al
\end{array} \right. + KHS{O_4}:3,1 \to 466,6(g)\left\{ \begin{array}{l}
F{e^{2 + }}\\
F{e^{3 + }}\\
A{l^{3 + }}\\
{K^ + }:3,1\\
N{H_4}^ + \\
S{O_4}^{2 - }:3,1
\end{array} \right. + \left\{ \begin{array}{l}
NO:0,05\\
{H_2}:0,4
\end{array} \right. + {H_2}O\)
BTKL: mH2O = mX + mKHSO4 – m khí = 66,2 + 3,1.136 – 466,6 – 0,05.30 – 0,4.2 = 18,9 gam => nH2O = 1,05 mol
BTNT “H”: nNH4+ = (nKHSO4 – 2nH2 – 2nH2O) : 4 = (3,1 – 2.0,4 – 2.1,05) : 4 = 0,05 mol
=> m(Fe, Al) = m muối – mK+ – mNH4+ - mSO42- = 466,6 – 3,1.39 – 0,05.18 – 3,1.96 = 47,2 gam
Mặt khác, BTNT “N”: nFe(NO3)2(X) = (nNH4+ + nNO) : 2 = (0,05 + 0,05) : 2 = 0,05 mol
mO(X) = mX – m(Fe, Al) – mNO3- = 66,2 – 47,2 – 0,1.62 = 12,8 gam => nO = 0,8 mol
=> nFe3O4 = nO : 4 = 0,2 mol
=> mAl = mX – mFe3O4 – mFe(NO3)2 = 66,2 – 0,2.232 – 0,05.180 = 10,8 gam
=> %mAl = 10,8 : 66,2 = 16,3% gần nhất với 15%
Đáp án A
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho các chất: axit axetic; saccarozơ; axeton; andehit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2/ OH- là:
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]) kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Tỉ lệ x:y là
Cho phản ứng: aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O.Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, có tỉ lệ tối giản. Tổng (a + b) bằng
Thí nghiệm được tiến hành như hình vẽ bên. Nhận xét nào sau đây về hiện tượng của thí nghiệm là đúng?
X, Y là hai axit no, đơn chức và là đồng đẳng liên tiếp của nhau (MY> MX); Z là ancol 2 chức; T là este thuần chức tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 0,15 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 0,725 mol O2 thu được lượng CO2 nhiều hơn H2O là 16,74 gam. Mặt khác 0,15 mol E tác dụng vừa đủ với 0,17 mol NaOH thu được dung dịch G và một ancol có tỉ khối so với H2 là 31. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là
Phân đạm ure thường chỉ chứa 46%N về khối lượng. Khối lượng phân ure đủ để cung cấp 70,0 kg N là
Trong phân tích định tính hợp chất hữu cơ, để nhận biết sự có mặt của H2O người ta dùng
Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử X là
Cho phản ứng hóa học sau: Cu + HNO3→ Cu(NO3)2 + NO + H2OHệ số (là số tối giản nhất) của HNO3 sau khi cân bằng phản ứng hóa học trên là
Trong phân tử cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức
Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch nước Br2?
Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?