Cho 70,72 gam một triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 72,96 gam muối. Cho 70,72 gam X tác dụng với a mol H2 (Ni, t0), thu được hỗn hợp chất béo Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 6,475 mol O2, thu được 4,56 mol CO2. Giá trị của a là
A. 0,30.
B. 0,114.
C. 0,25.
D. 0,15.
Lời giải của giáo viên
\({{n}_{X}}={{n}_{{{C}_{3}}{{H}_{5}}{{\left( OH \right)}_{3}}}}=x\to {{n}_{NaOH}}=3x\)
Bảo toàn khối lượng: \({{m}_{X}}+{{m}_{NaOH}}={{m}_{{{C}_{3}}{{H}_{5}}{{\left( OH \right)}_{3}}}}+\)m muối
→ x = 0,08
\({{n}_{Y}}={{n}_{X}}=0,08,\) bảo toàn O:
\(6{{n}_{Y}}+2{{n}_{{{O}_{2}}}}=2{{n}_{C{{O}_{2}}}}+{{n}_{{{H}_{2}}O}}\to {{n}_{{{H}_{2}}O}}=4,31\)
Bảo toàn khối lượng \(\to {{m}_{Y}}=71,02\)
\(\to {{n}_{{{H}_{2}}}}=\frac{{{m}_{Y}}-{{m}_{X}}}{2}=0,15\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Chất nào sau đây được dùng làm thuốc súng không khói?
Cho 7,08 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 11,46 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là
Kim loại có ưu điểm nhẹ, bền đối với không khí và nước nên được dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, ôtô, xe lửa. Kim loại đó là
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại kiềm thuộc nhóm
Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp?
Ion X2+ có cấu hình e ở trạng thái cơ bản: 1s22s22p6. Nguyên tố X là
Kim loại M phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch HNO3 đặc, nguội. Kim loại M là
Kim loại nào sau đây phản ứng với Cl2 và HCl tạo ra cùng một muối?
Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với H2O ở nhiệt độ thường là
Chất hữu cơ X không tác dụng Na, tác dụng NaOH và có phản ứng trùng hợp tạo polime. Công thức cấu tạo phù hợp tính chất của X là
Dùng m gam Al để khử hết 16g Fe2O3, hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo ra 6,72 lit H2 (đktc). Giá trị của m là