Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Thanh Oai A

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Thanh Oai A

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 32 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 180701

Kim loại có ưu điểm nhẹ, bền đối với không khí và nước nên được dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, ôtô, xe lửa. Kim loại đó là

Xem đáp án

Al là kim loại nhẹ, bền thường dùng trong công nghiệp chế tạo ô tô, máy bay,...

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 180704

Kim loại M phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch HNO3 đặc, nguội. Kim loại M là

Xem đáp án

Ag không tác dụng với HCl, Fe và Al không tác dụng với HNO3 đặc nguội

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 180705

Kim loại nào sau đây phản ứng với Cl2 và HCl tạo ra cùng một muối?

Xem đáp án

Mg  +  Cl2 ® MgCl2

Mg  +  2HCl ® MgCl2  +  H2

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 180706

Ion X2+ có cấu hình e ở trạng thái cơ bản: 1s22s22p6. Nguyên tố X là

Xem đáp án

Cấu hình X là 1s22s22p63s1 (Na)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 180707

Chất tham gia của phản ứng nhiệt nhôm luôn có

Xem đáp án

Chất tham gia phản ứng nhiệt nhôm là Al và các oxit kim loại

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 180708

Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với H2O ở nhiệt độ thường là

Xem đáp án

Các KL Na, K, Ca, Ba dễ tác dụng với H2O ở điều kiện thường

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 180710

Tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt (III) là

Xem đáp án

Hợp chất sắt (III) có tính oxi hóa đặc trưng   

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 180711

Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X thì màu của dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam. Vậy X là

Xem đáp án

K2CrO4 (vàng) khi gặp môi trường axit chuyển thành K2Cr2O7 (da cam)     

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 180713

Etyl axetat có thể phản ứng với chất nào sau đây?

Xem đáp án

Etyl axetat (CH3COOC2H5) là este nên thủy phân được trong môi trường bazơ

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 180714

Chất béo là trieste của axit béo với

Xem đáp án

Chất béo được tạo bởi axit béo và glixerol

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 180715

Chất nào sau đây được dùng làm thuốc súng không khói?

Xem đáp án

Thuốc súng không khói được chế tạo từ xenlulozơ trinitrat [C6H7O2(NO2)3]n

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 180716

Dung dịch HCl và dung dịch NaOH đều tác dụng được với

Xem đáp án

Amino axit (Glyxin) mang tính chất lưỡng tính

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 180717

Cho dãy các chất: C2H5NH2, CH3NH2, NH3, C6H5NH2 (anilin). Chất trong dãy có lực bazơ yếu nhất là

Xem đáp án

C6H5NH2(anilin) mang tính bazơ rất yếu và không làm quì tím đổi màu

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 180718

Polime nào sau đây có cấu trúc mạng không gian?

Xem đáp án

Cao su lưu hóa có cấu trúc mạng lưới không gian      

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 180720

Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo kết tủa bạc màu trắng xám?

Xem đáp án

CH3CHO +  2AgNO3  +  3NH3 + H2O ®  CH3COONH4  +  2Ag  +  2NH4NO3

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 180722

Chất hữu cơ X không tác dụng Na, tác dụng NaOH và có phản ứng trùng hợp tạo polime. Công thức cấu tạo phù hợp tính chất của X là

Xem đáp án

Không tác dụng với Na nhưng tác dụng với NaOH và tham gia trùng hợp thì đó là este không no (có liên kết đôi) CH3COOCH=CH2

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 180723

Dùng m gam Al để khử hết 16g Fe2O3, hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo ra 6,72 lit H2 (đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

2Al  +  Fe2O3   → 2Fe  +  Al2O3

0,2          0,1

2Al  → 3H2

0,2         0,3

mAl = 10,8(g)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 180724

Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe → FeCl3→ Fe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là

Xem đáp án

2Fe  +  3Cl2  → 2FeCl3

FeCl3  +  3NaOH → Fe(OH)3  +  3NaCl

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 180725

Khử hoàn toàn 3,32g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 bằng CO dư. Dẫn hỗn hợp khí thu được sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 4g kết tủa. Khối lượng Fe thu được là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
{n_{CaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = {n_{O(oxit)}} = 0,04(mol)\\
{m_{Fe}} = {m_{hh}} - {m_{O(oxit)}} = 2,68(g)
\end{array}\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 180726

Nhận xét nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

A sai vì sản phẩm tạo có CH3CHO (anđehit axetic)

B sai vì natri stearat là muối của axit béo dùng sản xuất xà phòng

D sai phản ứng thủy phân trong môi trường axit là phản ứng hai chiều

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 180727

Chọn câu đúng trong các câu sau đây?

Xem đáp án

A sai vì tinh bột và xenlulozơ không tham gia phản ứng tráng gương

B sai vì CT chung là Cn(H2O)m

D sai vì saccarozơ không phải là polime

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 180728

Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Khí sinh ra cho vào nuớc vôi trong dư thu được 120 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 60%. Giá trị m là

Xem đáp án

C6H12O6  →  2CO2

   0,6                 1,2

nCaCO3 = nCO2 = 1,2(mol)

mglucozơ = 0,6.180/60% = 180(g)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 180730

Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp?

Xem đáp án

Trùng hợp isopren tạo được cao su isopren

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 180731

Sục 8,96 lít CO2 vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1,5M. Sau phản ứng lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch chứa HNO3 1M và HCl 1,5M vào dung dịch Y thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Giá trị của m là

Xem đáp án

\({{n}_{NaOH}}={{n}_{Ba{{\left( OH \right)}_{2}}}}=0,3\to {{n}_{O{{H}^{-}}}}=0,9\)

\({{n}_{C{{O}_{2}}}}=0,4<\frac{{{n}_{O{{H}^{-}}}}}{2}\to \) Có OH- dư và tạo \(CO_{3}^{2-}\left( 0,4 \right)\)

Vậy \(B{{a}^{2+}}\) đã kết tủa hết.

\({{n}_{HN{{O}_{3}}}}=0,1$ và ${{n}_{HCl}}=0,15\to \) Dung dịch thu được chứa \(N{{a}^{+}}\left( 0,3 \right),NO_{3}^{-}\left( 0,1 \right),C{{l}^{-}}(0,15)\)

Bảo toàn điện tích \(\to {{n}_{HCO_{3}^{-}}}=0,05\)

→ m chất tan = 21,475

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 180732

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho kim loại Na vào dung dịch FeCl3.

(b) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.

(c) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch CaCl2 đun nóng.

(d) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

(e) Cho dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.

Có bao nhiêu thí nghiệm thu được cả chất rắn và chất khí?

Xem đáp án

(a) \(Na+{{H}_{2}}O\to NaOH+{{H}_{2}}\)

\(NaOH+FeC{{l}_{3}}\to NaCl+Fe{{\left( OH \right)}_{3}}\)

(b) \(CuS{{O}_{4}}+{{H}_{2}}O\to Cu+{{O}_{2}}+{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\)

(c) \(NaHC{{O}_{3}}+CaC{{l}_{2}}\left( {{t}^{0}} \right)\to CaC{{O}_{3}}+NaCl+C{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O\)

(d) \(N{{H}_{3}}+{{H}_{2}}O+AlC{{l}_{3}}\to Al{{\left( OH \right)}_{3}}+N{{H}_{4}}Cl\)

(e) \({{\left( N{{H}_{4}} \right)}_{2}}S{{O}_{4}}+Ba{{\left( OH \right)}_{2}}\to BaS{{O}_{4}}+N{{H}_{3}}+{{H}_{2}}O.\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 180733

Hỗn hợp A gồm một amin đơn chức, một anken, một ankan.Đốt cháy hoàn toàn 12,95 gam hỗn hợp cần V lít O2 (đktc) thu được 19,04 lít CO2 (đktc) , 0,56 lít N2 (đktc) và m gam H2O.Giá trị của m là :

Xem đáp án

Ta có : 

\(\left\{ \begin{array}{l} {n_{{O_2}}} = a(mol)\\ {n_{C{O_2}}} = 0,85(mol)\\ {n_{{N_2}}} = 0,025(mol)\\ {n_{{H_2}O}} = b \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} 12,95 + 32a = 0,85.44 + 0,025.28 + 18b\\ 2a = 0,85.2 + b \end{array} \right.\)

\(\to \left\{ \begin{array}{l} a = 1,3625\\ b = 1,025 \end{array} \right. \to m = 18.1,025 = 18,45(gam)\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 180735

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K, Na2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng) vào nước, thu được 300 ml dung dịch Y và 0,448 lít (ở đktc) khí H2. Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,3M, thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là (coi H2SO4 phân ly hoàn toàn)

Xem đáp án

\({{n}_{HCl}}=0,04\) và ${{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=0,06\to {{n}_{{{H}^{+}}}}=0,16\)

\(pH=13\to \left[ O{{H}^{-}} \right]\) dư \(=0,1\to {{n}_{O{{H}^{-}}}}\) dư = 0,04

\(\to {{n}_{O{{H}^{-}}}}\) trong 200 ml \(V=0,16+0,04=0,2\)

\({{n}_{O{{H}^{-}}}}=2{{n}_{{{H}_{2}}}}+2{{n}_{O}}\to {{n}_{O}}=0,08\)

\(\to {{m}_{X}}=\frac{0,08.16}{20%}=6,4\) gam.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 180736

Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H6O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxyl Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170°C không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Phân tử X có k=4, gồm 2 pi trong chức este và 2 pi trong gốc. Chất X thỏa mãn là:

\(C{{H}_{3}}-OOC-C\equiv C-COO-C{{H}_{3}}\)

→  Y là CH3OH và Z là \({{C}_{2}}{{\left( COOH \right)}_{2}}\)

→ Nhận xét đúng: Chất Z không tham gia phản ứng tráng bạc.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 180737

Hòa tan hoàn toàn 8,66 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe2O3 và Fe(NO3)2 bằng dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,52 mol HCl và 0,04 mol HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch Y và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 có tỉ khối hơi đối với H2 là 10,8. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa và dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung đến đến khối lượng không đổi thu được 10,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Hỗn hợp khí gồm NO (0,07) và H2 (0,03)

Đặt a, b, c là số mol \(Mg,F{{e}_{3}}{{O}_{4}},Fe{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}.\)

Đặt x là số mol \(NH_{4}^{+}\)

\({{m}_{X}}=24a+232b+180c=17,32\text{ }\left( 1 \right)\)

\({{n}_{{{H}^{+}}}}=1,12=0,07.4+0,03.2+2.4b+10x\text{ }\left( 2 \right)\)

Bảo toàn N: \(0,08+2c=x+0,07\text{ }\left( 3 \right)\)

m rắn \(=\frac{160\left( 3b+c \right)}{2}+40a=20,8\text{ }\left( 4 \right)\)

giải hệ trên được:

a=0,4, b=0,01,c=0,03, x=0,07

Trong dung dịch Y: đặt u, v là số mol $F{{e}^{2+}}\And F{{e}^{3+}}\)

Bảo toàn Fe: u+v=3b+c=0,06

Bảo toàn điện tích: 2u+3v+0,4.2+0,07.1=1,04

→ u=0,01 và v=0,05

$\to {{n}_{AgCl}}={{n}_{C{{l}^{-}}}}=1,04\And {{n}_{Ag}}={{n}_{F{{e}^{2+}}}}=0,01$

$\to m\downarrow =150,32.$

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 180738

Cho 70,72 gam một triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 72,96 gam muối. Cho 70,72 gam X tác dụng với a mol H2 (Ni, t0), thu được hỗn hợp chất béo Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 6,475 mol O2, thu được 4,56 mol CO2. Giá trị của a là

Xem đáp án

\({{n}_{X}}={{n}_{{{C}_{3}}{{H}_{5}}{{\left( OH \right)}_{3}}}}=x\to {{n}_{NaOH}}=3x\)

Bảo toàn khối lượng: \({{m}_{X}}+{{m}_{NaOH}}={{m}_{{{C}_{3}}{{H}_{5}}{{\left( OH \right)}_{3}}}}+\)m muối

→ x = 0,08

\({{n}_{Y}}={{n}_{X}}=0,08,\) bảo toàn O:

\(6{{n}_{Y}}+2{{n}_{{{O}_{2}}}}=2{{n}_{C{{O}_{2}}}}+{{n}_{{{H}_{2}}O}}\to {{n}_{{{H}_{2}}O}}=4,31\)

Bảo toàn khối lượng \(\to {{m}_{Y}}=71,02\)

\(\to {{n}_{{{H}_{2}}}}=\frac{{{m}_{Y}}-{{m}_{X}}}{2}=0,15\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 180739

Cho 7,34 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < 150) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,74 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là

Xem đáp án

\({{n}_{{{H}_{2}}}}=0,05\to {{n}_{NaOH}}={{n}_{O\left( Z \right)}}=0,1\)

Bảo toàn khối lượng \(\to {{m}_{Z}}=4,6\)

Z có dạng \(R{{\left( OH \right)}_{r}}\left( \frac{0,1}{r}mol \right)\)

\(\to {{M}_{Z}}=R+17r=\frac{4,6r}{0,1}\)

→ R=29r

→ r=1 và R=29: Ancol là \({{C}_{2}}{{H}_{5}}OH\left( 0,1\text{ mol} \right)\)

\({{n}_{N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}}}=\frac{{{n}_{Na}}}{2}=0,05\)

\(\to {{n}_{C}}\) (muối) \(={{n}_{Na}}\to \) Muối gồm HCOONa (a) và (COONa)2 (b)

\({{n}_{Na}}=a+2b=0,1\)

m muối =68a+134b=6,74

→ a=0,04 và b = 0,03

X là HCOOC2H5 (0,04) và Y là \({{\left( COO{{C}_{2}}{{H}_{5}} \right)}_{2}}\left( 0,03 \right)\)

→ %X=40,33%

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »