Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K, Na2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng) vào nước, thu được 300 ml dung dịch Y và 0,448 lít (ở đktc) khí H2. Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,3M, thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là (coi H2SO4 phân ly hoàn toàn)
A. 6,4.
B. 4,8.
C. 2,4.
D. 12,8.
Lời giải của giáo viên
\({{n}_{HCl}}=0,04\) và ${{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=0,06\to {{n}_{{{H}^{+}}}}=0,16\)
\(pH=13\to \left[ O{{H}^{-}} \right]\) dư \(=0,1\to {{n}_{O{{H}^{-}}}}\) dư = 0,04
\(\to {{n}_{O{{H}^{-}}}}\) trong 200 ml \(V=0,16+0,04=0,2\)
\({{n}_{O{{H}^{-}}}}=2{{n}_{{{H}_{2}}}}+2{{n}_{O}}\to {{n}_{O}}=0,08\)
\(\to {{m}_{X}}=\frac{0,08.16}{20%}=6,4\) gam.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Chất nào sau đây được dùng làm thuốc súng không khói?
Cho 7,08 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 11,46 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là
Kim loại có ưu điểm nhẹ, bền đối với không khí và nước nên được dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, ôtô, xe lửa. Kim loại đó là
Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp?
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại kiềm thuộc nhóm
Ion X2+ có cấu hình e ở trạng thái cơ bản: 1s22s22p6. Nguyên tố X là
Kim loại M phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch HNO3 đặc, nguội. Kim loại M là
Kim loại nào sau đây phản ứng với Cl2 và HCl tạo ra cùng một muối?
Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với H2O ở nhiệt độ thường là
Dùng m gam Al để khử hết 16g Fe2O3, hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo ra 6,72 lit H2 (đktc). Giá trị của m là