Cho 7,34 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < 150) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,74 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 81,74%.
B. 40,33%.
C. 35,97%.
D. 30,25%.
Lời giải của giáo viên
\({{n}_{{{H}_{2}}}}=0,05\to {{n}_{NaOH}}={{n}_{O\left( Z \right)}}=0,1\)
Bảo toàn khối lượng \(\to {{m}_{Z}}=4,6\)
Z có dạng \(R{{\left( OH \right)}_{r}}\left( \frac{0,1}{r}mol \right)\)
\(\to {{M}_{Z}}=R+17r=\frac{4,6r}{0,1}\)
→ R=29r
→ r=1 và R=29: Ancol là \({{C}_{2}}{{H}_{5}}OH\left( 0,1\text{ mol} \right)\)
\({{n}_{N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}}}=\frac{{{n}_{Na}}}{2}=0,05\)
\(\to {{n}_{C}}\) (muối) \(={{n}_{Na}}\to \) Muối gồm HCOONa (a) và (COONa)2 (b)
\({{n}_{Na}}=a+2b=0,1\)
m muối =68a+134b=6,74
→ a=0,04 và b = 0,03
X là HCOOC2H5 (0,04) và Y là \({{\left( COO{{C}_{2}}{{H}_{5}} \right)}_{2}}\left( 0,03 \right)\)
→ %X=40,33%
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Chất nào sau đây được dùng làm thuốc súng không khói?
Kim loại có ưu điểm nhẹ, bền đối với không khí và nước nên được dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, ôtô, xe lửa. Kim loại đó là
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại kiềm thuộc nhóm
Cho 7,08 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 11,46 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là
Ion X2+ có cấu hình e ở trạng thái cơ bản: 1s22s22p6. Nguyên tố X là
Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp?
Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với H2O ở nhiệt độ thường là
Dùng m gam Al để khử hết 16g Fe2O3, hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo ra 6,72 lit H2 (đktc). Giá trị của m là
Chất hữu cơ X không tác dụng Na, tác dụng NaOH và có phản ứng trùng hợp tạo polime. Công thức cấu tạo phù hợp tính chất của X là
Khí X tan nhiều trong nước tạo dung dịch có tính bazơ. Khí X là