Cho este X đơn chức tác dụng hoàn toàn với 1 lít dung dịch KOH 2,4M, thu được dung dịch Y chứa 210 gam chất tan và m gam ancol Z. Oxi hóa không hoàn toàn m gam ancol Z bằng oxi có xúc tác thu được hỗn hợp T. Chia T thành 3 phần bằng nhau:
- Cho phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam Ag.
- Cho phần 2 tác dụng với NaHCO3 dư thu được 4,48 lít khí (ở đktc).
- Cho phần 3 tác dụng với Na (vừa đủ) thu được 8,96 lít khí (ở đktc) và 51,6 gam chất rắn khan.
Tên gọi của X ?
A. etyl fomat.
B. propyl axetat
C. metyl axetat
D. etyl axetat.
Lời giải của giáo viên
Giải phần 2: \(RCOOH + NaHC{O_3} \to RCOONa + C{O_2} \uparrow + {H_2}O\) → \({n_{RCOOH}} = 0,2\) mol.
Nếu R là H, tức axit là HCOOH thì 0,2 mol sẽ tham gia phản ứng tráng bạc tạo 0,4 mol Ag.
Điều này có nghĩa là trong T chỉ chứa axit và ancol dư, không có anđehit → không hợp lý.!
R khác H thì \( + AgN{O_3}/N{H_3}\) chỉ có thể là anđehit RCHO sinh \(Ag \downarrow \to {n_{RCHO}} = 0,2\) mol.
Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn: \(RC{H_2}OH + \left[ O \right]\xrightarrow[{}]{{t^\circ }}\left\| {\begin{array}{*{20}{c}} {1RCHO + 1{H_2}} \\ {1RCOOH + 1{H_2}O} \\ {RC{H_2}OH} \end{array}} \right.\)
Giải phần 3: \(RC{H_2}OH + Na \to RC{H_2}ONa + 1/2{H_2}\)
\(RCOOH + Na \to RCOONa + 1/2{H_2}\)
\(Na + {H_2}O \to NaOH + 1/2{H_2}\)
Tổng số mol H2 thu được là 0,4 mol, axit có 0,2 mol, nước là 0,4 mol → nancol = 0,2 mol.
Khối lượng chất rắn: \(51,6 = 0,2 \times \left( {R + 53} \right) + 0,2 \times \left( {R + 67} \right) + 0,4 \times 40 \Rightarrow R = 29\) là gốc C2H5.
« Giải bài tập thủy phân 1,8 mol X + 2,4 mol KOH
→ 210 gam \(\left( {R'COOK + KOH{\text{ d}}} \right) + 1,8{\text{ mol ancol}}\).
(chú ý nhân 3 kết quả tính toán trên) Ta có: \(2 = 1,8 \times \left( {R' + 83} \right) + 0,6 \times 56 \to R' = 15\)là gốc CH3 .
Vậy, este X là \(C{H_3}COOC{H_2}C{H_2}C{H_3} \to \) tên gọi: propyl axetat.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Phản ứng giữa dung dịch NaOH và dung dịch HCl có phương trình ion thu gọn là
Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 5,52 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,08 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1:3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m ?
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Loại phân bón hoá học có tác dụng làm cho cành lá khoẻ, hạt chắc, quả hoặc củ to là
Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và sản phẩm gì?
Cho các chất sau: axetilen, anđehit oxalic, but-2-in, etilen. Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa ?
Cho este X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và hai chất hữu cơ Z và T (thuộc cùng dãy đồng đẳng). Axit hóa Y, thu được hợp chất hữu cơ E (chứa C, H, O). Phát biểu nào sau đây sai?
Điện phân dung dịch chứa AgNO3 điện cực trơ, với cường độ dòng điện 2A, một thời gian thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,58m gam hỗn hợp bột kim loại Y và 1,12 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO, N2O có tỉ khối hơi đối với H2 là 19,2 và dung dịch T chứa 37,8 gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại Y tác dụng dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Thời gian điện phân?
Cho dung dịch các chất sau: C6H5NH2 (X1); CH3NH2 (X2); H2NCH2COOH (X3); HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH (X4); H2N(CH2)4CH(NH2)COOH (X5). Những dung dịch làm xanh quỳ tím ?
Cấu hình e lớp ngoài cùng nào ứng với kim loại kiềm?
Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại?
Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói \( \leftarrow X \to Y \to Sobitol\)
X, Y lần lượt là
Thể tích dung dịch axit nitric 63% ( D = 1,4g/ml) cần vừa đủ để sản xuất được 59,4 kg xenlulozơ?trinitrat (hiệu suất 80%) ?