Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Hai Bà Trưng

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Hai Bà Trưng

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 41 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 182821

Phản ứng nào sau đây chứng minh hợp chất sắt (II) có tính khử?

Xem đáp án

“Khử cho (electron) – o (oxi hóa) nhận (electron)” → ở phản ứng đáp án D:

.\(3FeO + 10HN{O_3} \to 3Fe{\left( {N{O_3}} \right)_3} + 5{H_2}O + NO\)

Fe2+ (trong FeO) → Fe3+ (trong ) + 1e || → oxit sắt (II) có tính khử.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 182822

Cho các chất sau: axetilen, anđehit oxalic, but-2-in, etilen. Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa ?

Xem đáp án

Chỉ có 2 chất là axetilen và anđehit oxalic trong dãy tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3:

\(HC \equiv CH + 2AgN{O_3} + 2N{H_3} \to AgC \equiv CAg \downarrow + 2N{H_4}N{O_3}\)

\({\left( {CHO} \right)_2} + 4AgN{O_3} + 6N{H_3} \to {\left( {COON{H_4}} \right)_2} + 4Ag \downarrow + 4N{H_4}N{O_3}\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 182823

Cho 0,01 mol một este tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,2M, đun nóng. Sản phẩm tạo thành một ancol và một muối có số mol bằng nhau và bằng số mol este. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ 60ml dung dịch KOH 0,25M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 1,665 gam muối khan. Công thức của este là

Xem đáp án

Tỉ lệ \({n_{este}}:{n_{NaOH}} = 0,01:0,02 = 1:2 \to \) este có hai chức.

Từ tỉ lệ sản phẩm và este → este này được tào từ anol hai chức và axit cũng hai chức

→ este cần tìm có dạng \(R{\left( {COO} \right)_2}R' \to \) phản ứng:

.\(R{\left( {COO} \right)_2}R' + 2KOH \to R{\left( {COOK} \right)_2} + R'{\left( {OH} \right)_2}\)

Từ giả thiết có \({M_{muoi}} = 1,665:0,0075 = 222 = R + 2 \times 83 \to R = 56 = 14 \times 4\) là gốc C4H8.

Lại có \({M_{este}} = 1,29:0,075 = 172 \to R' = 28 = 14 \times 2\) tương ứng là gốc C2H4.

Vậy, công thức của este cần tìm là \({C_4}{H_8}{\left( {COO} \right)_2}{C_2}{H_4}\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 182824

Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol Ba(AlO2)2 và b mol Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tỉ lệ a:b là:

 

Xem đáp án

đoạn OA biểu diễn tỉ lệ phản ứng: \(Ba{\left( {OH} \right)_2} + 2HCl \to BaC{l_2} + 2{H_2}O\)

Giả thiết \({n_{HCl}} = 0,8{\text{ mol}} \to \) b = ½.OA = 0,4 mol.

Ÿ đoạn AB biểu diễn tỉ lệ phản ứng: \(AlO_2^ - + {H^ + } + {H_2}O \to Al{\left( {OH} \right)_3} \downarrow \)

Ÿ đoạn BC biểu diễn tỉ lệ phản ứng: \(Al{\left( {OH} \right)_3} + 3{H^ + } \to A{l^{3 + }} + 3{H_2}O\)

Theo đó, \(4BH = AC = \left( {2,8 - 0,8} \right) + 1,2 \times 3 = 5,6 \to BH = 1,4\) mol  ½BH = 0,07 mol.

Vậy, yêu cầu tỉ lệ \(a:b = 0,7:0,4 = 7:4\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 182825

Điện phân dung dịch chứa AgNO3 điện cực trơ, với cường độ dòng điện 2A, một thời gian thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,58m gam hỗn hợp bột kim loại Y và 1,12 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO, N2O có tỉ khối hơi đối với H2 là 19,2 và dung dịch T chứa 37,8 gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại Y tác dụng dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Thời gian điện phân?

Xem đáp án

Ghép cụm NO3:\(1NO + 2{O_{{\text{trong }}{{\text{H}}_2}O}} \to 1N{O_3}||1{N_2}O + 5{O_{{\text{ trong }}{{\text{H}}_2}O}} \to 2N{O_3}||1N{H_4} + 3{O_{{\text{trong }}{{\text{H}}_2}O}} \to 1N{O_3}\)

→ Gọi số mol NH4NO3 là x mol ta có: \(\sum\limits_{}^{} {{n_{{H_2}O}} = 3x + 0,02 \times 3 + 0,03 \times 5 = 3x + 0,21} \)

→ Theo bảo toàn nguyên tố H có (6x+0,42) mol HNO3.

Lại gọi số mol Mg(NO3)2 trong T là y mol → bảo toàn nguyên tố N có \(\left( {2y - 4x - 0,34} \right)\) mol AgNO3.

Ÿ Bảo toàn khối lượng các nguyên kim loại trong sơ đồ có phương trình:

 \(m + \left( {2y - 4x - 0,34} \right) \times 108 = 1,58m + 24y \Rightarrow 0,58m + 432x - 192y + 36,72 = 0\)       (1)

Ÿ Hỗn hợp Y gồm 0,25 mol Mg và \(\left( {2y - 4x - 0,34} \right)\) mol Ag mà khối lượng Y là 1,58m gam

→ phương trình: \(0,25 \times 24 + \left( {2y - 4x - 0,34} \right) \times 108 = 1,58m \Rightarrow 1,58m + 432x - 216y + 30,72 = 0\) (2)

Ÿ Biết mT =37,8  gam → có  \(148y + 80x = 37,8\)  (3)

Giải hệ được x = 0,01 mol;y = 0,25  mol và m =12 gam. Thay lại có  mol HNO3.

→ khi điện phân: ne trao đổi = 0,48 mol → \(t = 0,48 \times 96500:2 = 23160\) giây

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 182826

Cho este X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và hai chất hữu cơ Z và T (thuộc cùng dãy đồng đẳng). Axit hóa Y, thu được hợp chất hữu cơ E (chứa C, H, O). Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Từ công thức phân tử của X là C7H10O4 → X là este hai chức, mạch hở, có 3π gồm \(2{\pi _{C = O}};1{\pi _{C = C}}\)

Phản ứng thủy phân: \(X + 2NaOH \to Y + Z + T\) (Z và T thuộc cùng dãy đồng đẳng)

→  kia phải thuộc gốc hiđrocacbon của Y rồi và Y là muối của axit cacboxylic có 2 chức → số C của Y ít nhất phải bằng 4. Phân tích số C của X:  \(7 = 4 + 1 + 2 = 5 + 1 + 1\)

→ cấu tạo duy nhất thỏa mãn X là \(C{H_3}OOCCH = CHCOO{C_2}{H_5}\) (trường hợp ).

→ cấu tạo của axit E là \(HOOC - CH = CH - COOH \to E + B{r_2}/CC{l_4}\)   theo tỉ lệ 1 : 1 thôi.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 182827

Hòa tan hoàn toàn m gal Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Giá trị của m?

Xem đáp án

Xử lí cơ bản số liệu giả thiết và gọi số mol các chất như trên → ta có ngay các phương trình:

Ÿ (1): khối lượng kim loại Al: m = 27x

Ÿ (2): khối lượng muối: 8m = 213x + 80y

Ÿ (3): bảo toàn electron:  3x = 8y + 0,12.10 + 0,12.8

Từ đó, giải hệ được x = 0,8  mol; y= 0,03 mol và m = 21,6 gam.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 182828

Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Ala-Ala và Gly-Gly-Ala. Pentapeptit X có thể là

Xem đáp án

D

Dựa vào các sản phẩm khi thủy phân không hoàn toàn X

→ có 3 cấu tạo thỏa mãn là: Ala-Gly-Gly-Ala-Ala; Gly-Gly-Ala-Ala-Gly; Ala-Ala-Gly-Gly-Ala

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 182829

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Xem đáp án

Anilin không làm quỳ tím đổi màu, axit glutamic làm quỳ tím chuyển màu hồng → loại A, C.

Ÿ Phân tử tinh bột có tạo mạch ở dạng xoắn có lỗ rỗng (giống như lò xo):

→ các phân tử iot có thể chui vào và bị hấp phụ, tạo “hợp chất” màu xanh tím.

Ÿ Trong môi trường kiềm của dung dịch amoniac, fructozơ chuyển hóa thành glucozơ và chính glucozơ có phản ứng tráng bạc:

Ÿ Anilin tạo kết tủa trắng khi tác dụng với dung dịch nước brom

Từ các kết quả trên → X, Y, Z, T lần lượt là axit glutamic, tinh bột, fructozo, anilin.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 182830

Hỗn hợp P gồm các chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở: ancol X, axit cacboxylic Y và este Z tạo ra từ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần dùng vừa đủ 0,18 mol O2, sinh ra 0,14 mol CO2. Cho m gam P trên vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Q. Cô cạn Q thu được 3,26 gam chất rắn khan T. Nung hỗn hợp gồm CaO, 0,2 mol NaOH và 3,26gam T trong bình kín không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam khí. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Xử lí bài tập đốt cháy liên quan đến số mol O2 cần để đốt và số mol sản phẩm CO2 biết → Ta quy góc nhìn các chất đốt dạng CH2 + … Giả thiết: ancol X dạng  || axit Y và este Z dạng .

→ đốt tổn 0,14 mol CH2 cần  mol.

Vậy 3,26 gam chất rắn T gồm 0,03 mol RCOONa + 0,02 mol NaOH (dư) → R = 15 là gốc CH3.

→ phản ứng vôi tôi xút giữa 0,03 mol CH3COONa + 0,025 mol NaOH xảy ra theo tỉ lệ:

 m gam khí là 0,025 mol CH4.

Vậy, giá trị của m là  gam.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 182831

Cho este X đơn chức tác dụng hoàn toàn với 1 lít dung dịch KOH 2,4M, thu được dung dịch Y chứa 210 gam chất tan và m gam ancol Z. Oxi hóa không hoàn toàn m gam ancol Z bằng oxi có xúc tác thu được hỗn hợp T. Chia T thành 3 phần bằng nhau:

- Cho phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam Ag.

- Cho phần 2 tác dụng với NaHCO3 dư thu được 4,48 lít khí (ở đktc).

- Cho phần 3 tác dụng với Na (vừa đủ) thu được 8,96 lít khí (ở đktc) và 51,6 gam chất rắn khan.

Tên gọi của X ?

Xem đáp án

Giải phần 2:  \(RCOOH + NaHC{O_3} \to RCOONa + C{O_2} \uparrow + {H_2}O\) → \({n_{RCOOH}} = 0,2\) mol.

Nếu R là H, tức axit là HCOOH thì 0,2 mol sẽ tham gia phản ứng tráng bạc tạo 0,4 mol Ag.

Điều này có nghĩa là trong T chỉ chứa axit và ancol dư, không có anđehit → không hợp lý.!

Ÿ R khác H thì \( + AgN{O_3}/N{H_3}\) chỉ có thể là anđehit RCHO sinh \(Ag \downarrow \to {n_{RCHO}} = 0,2\) mol.

Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn:  \(RC{H_2}OH + \left[ O \right]\xrightarrow[{}]{{t^\circ }}\left\| {\begin{array}{*{20}{c}} {1RCHO + 1{H_2}} \\ {1RCOOH + 1{H_2}O} \\ {RC{H_2}OH} \end{array}} \right.\)

Ÿ Giải phần 3: \(RC{H_2}OH + Na \to RC{H_2}ONa + 1/2{H_2}\)

\(RCOOH + Na \to RCOONa + 1/2{H_2}\)

\(Na + {H_2}O \to NaOH + 1/2{H_2}\)

Tổng số mol H2 thu được là 0,4 mol, axit có 0,2 mol, nước là 0,4 mol → nancol = 0,2 mol.

Khối lượng chất rắn: \(51,6 = 0,2 \times \left( {R + 53} \right) + 0,2 \times \left( {R + 67} \right) + 0,4 \times 40 \Rightarrow R = 29\) là gốc C2H5.

« Giải bài tập thủy phân 1,8 mol X + 2,4 mol KOH

→ 210 gam \(\left( {R'COOK + KOH{\text{ d}}} \right) + 1,8{\text{ mol ancol}}\).

(chú ý nhân 3 kết quả tính toán trên) Ta có:  \(2 = 1,8 \times \left( {R' + 83} \right) + 0,6 \times 56 \to R' = 15\)là gốc CH3 .

Vậy, este X là \(C{H_3}COOC{H_2}C{H_2}C{H_3} \to \) tên gọi: propyl axetat.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 182832

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm: 1 ml dung dịch lòng trắng trứng và 1 ml dung dịch NaOH 30%.

Bước 2: Cho tiếp vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2%.

Lắc nhẹ ống nghiệm, sau đó để yên khoảng 2 – 3 phút.

Trong các phát biểu sau:

(a) Sau bước 1, hỗn hợp thu được có màu hồng.

(b) Sau bước 2, hỗn hợp xuất hiện chất màu tím.

(c) Thí nghiệm trên chứng minh anbumin có phản ứng màu biure.

(d) Thí nghiệm trên chứng minh anbumin có phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Thí nghiệm được tiến hành là thí nghiệm về phản ứng màu biure của protein. Xem xét các phát biểu:

(a) dung dịch lòng trắng trứng → NaOH không màu → phát biểu này sai.

(b) đúng vì Cu(OH)2 (tạo ra từ phản ứng CuSO4 + NaOH) đã phản ứng với 2 nhóm peptit (CO-NH) cho sản phẩm có màu tím (phản ứng màu biure).

(c) đúng, (d) sai. Như phân tích ở ý (b), đây là thí nghiệm chứng minh anbumin có phản ứng màu biure.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 182833

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các mối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:

+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M, thu được 0,075 mol khí CO2.

+ Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thu được 0,06 mol khí CO2.

Giá trị của m là

Xem đáp án

Cùng một lượng axit HCl nhưng cách tiến hành thí nghiệm với dung dịch X cho lượng khí CO2↑ khác nhau → chứng tỏ dung dịch X gồm x mol Na2CO3 và y mol NaHCO3 (toàn bộ Ba tạo tủa BaCO3).

Ÿ Phần 1: xảy ra đồng thời các phản ứng  \(N{a_2}C{O_3} + 2HCl \to 2NaCl + C{O_2} + {H_2}O\)

Và  \(NaHC{O_3} + HCl \to NaCl + C{O_2} + {H_2}O|| \to \)giả sử có kx mol Na2CO3 và ky mol NaHCO3 phản ứng

→ ta có \(kx + ky = \sum\limits_{}^{} {{n_{C{O_2}}} = 0,075} \) mol và \(2kx + ky = {n_{HCl}} = 0,12\) mol → giải và suy ra x : y = 3:2

Ÿ Phần 2: xảy ra lần lượt:

 \(N{a_2}C{O_3} + 2HCl \to 2NaCl + C{O_2} + {H_2}O\)

\(NaHC{O_3} + HCl \to NaCl + C{O_2} + {H_2}O|| \to \)

→ số lượng \(N{a_2}C{O_3}\) là \(x = \left( {0,12 - 0,06} \right) = 0,06\) mol →y = 0,04  mol.

Phản ứng:  X + 0,32mol CO2 → 0,12 mol Na2CO3 + 0,08 mol NaHCO3 + ? mol BaCO3↓ (nhân đôi số)

→ theo bảo toàn nguyên tố cacbon có 0,12 mol BaCO3.

« Sử dụng tương quan 2H với 1O → từ 0,15 mol H2 ta thêm tương ứng 0,15 mol O vào m gam hỗn hợp đầu → quy đổi về  gam hỗn hợp chỉ chứa các oxit Na2O và BaO; số mol theo bảo toàn tính được lần lượt là 0,16 mol và 0,12 mol →  \(m = 0,16 \times 62 + 0,12 \times 153 - 2,4 = 25,88\)gam.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 182834

Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại?

Xem đáp án

Đáp án B

Crom có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 182835

Cấu hình e lớp ngoài cùng nào ứng với kim loại kiềm?

Xem đáp án

Cấu hình e lớp ngoài cùng ứng với kim loại kiềm là ns1

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 182836

Loại phân bón hoá học có tác dụng làm cho cành lá khoẻ, hạt chắc, quả hoặc củ to là

Xem đáp án

Loại phân bón hoá học có tác dụng làm cho cành lá khoẻ, hạt chắc, quả hoặc củ to là phân lân

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 182837

Cho este có công thức cấu tạo: CH2=C(CH3)COOCH3. Tên gọi của este đó là

Xem đáp án

Este có công thức cấu tạo: CH2=C(CH3)COOCH3 có tên gọi là Metyl metacrylat

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 182838

Dung dịch chất nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch KOH dư, thu được kết tủa nâu đỏ?

Xem đáp án

FeClkhi phản ứng hoàn toàn với dung dịch KOH dư, thu được kết tủa nâu đỏ

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 182840

Tại sao nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa, tàu vũ trụ?

Xem đáp án

Nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa, tàu vũ trụ vì nhẹ, bền đối với không khí và nước.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 182841

Crom không phản ứng với chất nào sau đây?

Xem đáp án

Crom không phản ứng với dung dịch NaOH đặc, đun nóng.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 182842

Polime nào sau đây thuộc loại polime bán tổng hợp?

Xem đáp án

Tơ visco thuộc loại polime bán tổng hợp

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 182843

Trong công nghiệp, kim loại nhôm được điều chế bằng phương pháp?

Xem đáp án

Trong công nghiệp, kim loại nhôm được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 182844

Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói  \( \leftarrow X \to Y \to Sobitol\)

X, Y lần lượt là

Xem đáp án

X, Y lần lượt là xenlulozơ, glucozơ

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 182845

Đồng tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Đồng tác dụng được  với dung dịch H2SO4 đặc, nóng

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 182847

Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên ?

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{gathered} {H_2}S{O_4}:0,1(mol) \hfill \\ A{l_2}{(S{O_4})_3}:0,1(mol) \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} {n_{{H^ + }}} = 0,2(mol) \hfill \\ {n_{A{l^{3 + }}}} = 0,2(mol) \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

\({H^ + } + O{H^ - } \to {H_2}O\)

0,2      0,2

Do lượng NaOH lớn nhất nên có quá trình tạo kết tủa, sau đó hoà tan một phần kết tủa.

\({n_{Al{{(OH)}_3}}} = 0,1(mol)\)

\(A{l^{3 + }} + 3O{H^ - } \to Al{(OH)_3}\)

0,2     0,6            0,2

\(Al{(OH)_3} + O{H^ - } \to AlO_2^ - + {H_2}O\)

0,1             0,1

\({n_{O{H^ - }}} = 0,1 + 0,6 + 0,2 = 0,9(mol)\)

Chọn đáp án A.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 182849

Thể tích dung dịch axit nitric 63% ( D = 1,4g/ml) cần vừa đủ để sản xuất được 59,4 kg xenlulozơ?trinitrat (hiệu suất 80%) ?

Xem đáp án

\({C_6}{H_7}{O_2}{(OH)_3} + 3HN{O_3} \to {C_6}{H_7}{O_2}{(N{O_3})_3} + 3{H_2}O\)

\(\frac{{59,4.3.63}}{{297.0,8}} = 47,25kg\xleftarrow{{H = 80\% }}59,4kg\)

\({m_{{\text{dd}}HN{O_3}}} = \frac{{47,25}}{{0,63}} = 75(kg) \to V = \frac{m}{D} = \frac{{75.1000}}{{1,4}} = 53571(ml) = 53,571(lit)\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 182850

Amino axit X chứa a nhóm –COOH và b nhóm – NH2. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 169,5 gam muối. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH thì thu được 177 gam muối. Công thức phân tử của X ?

Xem đáp án

\(X:{(COOH)_a}R{(N{H_2})_b};{n_X} = 1(mol) \to {n_{HCl}} = b(mol)\)

\(BTKL:{m_X} + {m_{HCl}} = {m_{muoi}} \to {M_X}.1 + b.36,5 = 169,5(1)\)

\({n_X} = 1(mol) \to {n_{NaOH}} = a(mol)\)

\(BTKL:{m_X} + {m_{NaOH}} = {m_{muoi}} + {m_{{H_2}O}} \to {M_X} + 40a = 177 + 18a\)

\( \to {M_X} + 22a = 177(2)\xrightarrow{{(1),(2)}}22a - 36,5b = 7,5\)

\(\to \left\{ \begin{gathered} b = 1 \hfill \\ a = 2 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to {M_X} = 133;CT:{C_x}{H_y}N{O_4} \to 12x + y = 55 \to \left\{ \begin{gathered} x = 4 \hfill \\ y = 7 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 182851

Cho bộ dụng cụ chưng cất thường như hình vẽ:

Phương pháp chưng cất dùng để

Xem đáp án

Phương pháp chưng cất dùng để tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau nhiều.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 182852

Phản ứng giữa dung dịch NaOH và dung dịch HCl có phương trình ion thu gọn là

Xem đáp án

\({H^ + } + O{H^ - } \to {H_2}O\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 182853

Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và sản phẩm gì?

Xem đáp án

Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và C2H5OH

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 182857

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Phát biểu không đúng: Tơ tằm và tơ nilon-6,6 đều thuộc loại tơ tổng hợp.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 182858

Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch X chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y?

Xem đáp án

\({H^ + } + CO_3^{2 - } \to HCO_3^ - \)

0,1         0,1           0,1

\(HCO_3^ - + {H^ + } \to C{O_2} + {H_2}O\)

0,2           0,2       0,2

\({n_{N{a^ + }}} = 0,1.2 + 0,2.1 = 0,4(mol)\)

\({n_{HCO_3^ - }} = 0,1 + 0,2 - 0,2 = 0,1(mol)\)

\(\xrightarrow{{BTDT}}{n_{SO_4^{2 - }}} = \frac{{0,4 - 0,1}}{2} = 0,15(mol)\)

\(Y\xrightarrow{{Ba{{(OH)}_2}}}\left\{ \begin{gathered} HCO_3^ - + O{H^ - } \to CO_3^{2 - } + {H_2}O \hfill \\ 0,1\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,0,1 \hfill \\ B{a^{2 + }} + CO_3^{2 - } \to BaC{O_3} \hfill \\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,1\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,0,1 \hfill \\ B{a^{2 + }} + SO_4^{2 - } \to BaS{O_4} \hfill \\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,15\,\, \to \,\,\,\,\,0,15 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

m = 0,1.197 + 0,15.233 = 54,65 gam

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 182859

Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 5,52 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,08 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1:3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m ?

Xem đáp án

Đáp án B

Vì X là muối của axit hữu cơ đa chức nên X có CTCT là NH4-OOC-CH2-COO-NH3-CH3.

Y là muối của axit vô cơ, nên Y có CTCT là (CH3NH3)2CO3.

Khi cho X, Y tác dụng với dung dịch NaOH thì phản ứng:

 NH4-OOC-CH2-COO-NH3-CH3+NaOH → NaOOC-CH2-COONa+NH3+CH3NH2+H2O

(CH3NH3)CO3+2NaOH→2CH3NH3+Na2CO3+2H2O.

Vì thu được 0,08 mol hai chất khí có tỉ lệ mol 1:3, hai chất khí ở đây là NH3 và CH3NH2.

\( \to \left\{ \begin{gathered} {n_{N{H_3}}} = 0,02(mol) \hfill \\ {n_{C{H_3}N{H_2}}} = 0,06(mol) \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} {n_X} = {n_{N{H_3}}} = 0,02(mol) \hfill \\ {n_X} + 2{n_Y} = {n_{C{H_3}N{H_2}}} = 0,06(mol) \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} {n_X} = 0,02(mol) \hfill \\ {n_Y} = 0,02(mol) \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

\( \to m = {m_{Na - OOC - C{H_2} - COONa}} + {m_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,02.148 + 0,02.106 = 5,08(gam)\)

Chọn đáp án B.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »