Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Hai Bà Trưng
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Hai Bà Trưng
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
41 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Phản ứng nào sau đây chứng minh hợp chất sắt (II) có tính khử?
“Khử cho (electron) – o (oxi hóa) nhận (electron)” → ở phản ứng đáp án D:
.\(3FeO + 10HN{O_3} \to 3Fe{\left( {N{O_3}} \right)_3} + 5{H_2}O + NO\)
Fe2+ (trong FeO) → Fe3+ (trong ) + 1e || → oxit sắt (II) có tính khử.
Cho các chất sau: axetilen, anđehit oxalic, but-2-in, etilen. Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa ?
Chỉ có 2 chất là axetilen và anđehit oxalic trong dãy tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3:
\(HC \equiv CH + 2AgN{O_3} + 2N{H_3} \to AgC \equiv CAg \downarrow + 2N{H_4}N{O_3}\)
\({\left( {CHO} \right)_2} + 4AgN{O_3} + 6N{H_3} \to {\left( {COON{H_4}} \right)_2} + 4Ag \downarrow + 4N{H_4}N{O_3}\)
Cho 0,01 mol một este tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,2M, đun nóng. Sản phẩm tạo thành một ancol và một muối có số mol bằng nhau và bằng số mol este. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ 60ml dung dịch KOH 0,25M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 1,665 gam muối khan. Công thức của este là
Tỉ lệ \({n_{este}}:{n_{NaOH}} = 0,01:0,02 = 1:2 \to \) este có hai chức.
Từ tỉ lệ sản phẩm và este → este này được tào từ anol hai chức và axit cũng hai chức
→ este cần tìm có dạng \(R{\left( {COO} \right)_2}R' \to \) phản ứng:
.\(R{\left( {COO} \right)_2}R' + 2KOH \to R{\left( {COOK} \right)_2} + R'{\left( {OH} \right)_2}\)
Từ giả thiết có \({M_{muoi}} = 1,665:0,0075 = 222 = R + 2 \times 83 \to R = 56 = 14 \times 4\) là gốc C4H8.
Lại có \({M_{este}} = 1,29:0,075 = 172 \to R' = 28 = 14 \times 2\) tương ứng là gốc C2H4.
Vậy, công thức của este cần tìm là \({C_4}{H_8}{\left( {COO} \right)_2}{C_2}{H_4}\)
Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol Ba(AlO2)2 và b mol Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a:b là:
đoạn OA biểu diễn tỉ lệ phản ứng: \(Ba{\left( {OH} \right)_2} + 2HCl \to BaC{l_2} + 2{H_2}O\)
Giả thiết \({n_{HCl}} = 0,8{\text{ mol}} \to \) b = ½.OA = 0,4 mol.
đoạn AB biểu diễn tỉ lệ phản ứng: \(AlO_2^ - + {H^ + } + {H_2}O \to Al{\left( {OH} \right)_3} \downarrow \)
đoạn BC biểu diễn tỉ lệ phản ứng: \(Al{\left( {OH} \right)_3} + 3{H^ + } \to A{l^{3 + }} + 3{H_2}O\)
Theo đó, \(4BH = AC = \left( {2,8 - 0,8} \right) + 1,2 \times 3 = 5,6 \to BH = 1,4\) mol ½BH = 0,07 mol.
Vậy, yêu cầu tỉ lệ \(a:b = 0,7:0,4 = 7:4\)
Điện phân dung dịch chứa AgNO3 điện cực trơ, với cường độ dòng điện 2A, một thời gian thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,58m gam hỗn hợp bột kim loại Y và 1,12 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO, N2O có tỉ khối hơi đối với H2 là 19,2 và dung dịch T chứa 37,8 gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại Y tác dụng dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Thời gian điện phân?
Ghép cụm NO3:\(1NO + 2{O_{{\text{trong }}{{\text{H}}_2}O}} \to 1N{O_3}||1{N_2}O + 5{O_{{\text{ trong }}{{\text{H}}_2}O}} \to 2N{O_3}||1N{H_4} + 3{O_{{\text{trong }}{{\text{H}}_2}O}} \to 1N{O_3}\)
→ Gọi số mol NH4NO3 là x mol ta có: \(\sum\limits_{}^{} {{n_{{H_2}O}} = 3x + 0,02 \times 3 + 0,03 \times 5 = 3x + 0,21} \)
→ Theo bảo toàn nguyên tố H có (6x+0,42) mol HNO3.
Lại gọi số mol Mg(NO3)2 trong T là y mol → bảo toàn nguyên tố N có \(\left( {2y - 4x - 0,34} \right)\) mol AgNO3.
Bảo toàn khối lượng các nguyên kim loại trong sơ đồ có phương trình:
\(m + \left( {2y - 4x - 0,34} \right) \times 108 = 1,58m + 24y \Rightarrow 0,58m + 432x - 192y + 36,72 = 0\) (1)
Hỗn hợp Y gồm 0,25 mol Mg và \(\left( {2y - 4x - 0,34} \right)\) mol Ag mà khối lượng Y là 1,58m gam
→ phương trình: \(0,25 \times 24 + \left( {2y - 4x - 0,34} \right) \times 108 = 1,58m \Rightarrow 1,58m + 432x - 216y + 30,72 = 0\) (2)
Biết mT =37,8 gam → có \(148y + 80x = 37,8\) (3)
Giải hệ được x = 0,01 mol;y = 0,25 mol và m =12 gam. Thay lại có mol HNO3.
→ khi điện phân: ne trao đổi = 0,48 mol → \(t = 0,48 \times 96500:2 = 23160\) giây
Cho este X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và hai chất hữu cơ Z và T (thuộc cùng dãy đồng đẳng). Axit hóa Y, thu được hợp chất hữu cơ E (chứa C, H, O). Phát biểu nào sau đây sai?
Từ công thức phân tử của X là C7H10O4 → X là este hai chức, mạch hở, có 3π gồm \(2{\pi _{C = O}};1{\pi _{C = C}}\)
Phản ứng thủy phân: \(X + 2NaOH \to Y + Z + T\) (Z và T thuộc cùng dãy đồng đẳng)
→ kia phải thuộc gốc hiđrocacbon của Y rồi và Y là muối của axit cacboxylic có 2 chức → số C của Y ít nhất phải bằng 4. Phân tích số C của X: \(7 = 4 + 1 + 2 = 5 + 1 + 1\)
→ cấu tạo duy nhất thỏa mãn X là \(C{H_3}OOCCH = CHCOO{C_2}{H_5}\) (trường hợp ).
→ cấu tạo của axit E là \(HOOC - CH = CH - COOH \to E + B{r_2}/CC{l_4}\) theo tỉ lệ 1 : 1 thôi.
Hòa tan hoàn toàn m gal Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Giá trị của m?
Xử lí cơ bản số liệu giả thiết và gọi số mol các chất như trên → ta có ngay các phương trình:
(1): khối lượng kim loại Al: m = 27x
(2): khối lượng muối: 8m = 213x + 80y
(3): bảo toàn electron: 3x = 8y + 0,12.10 + 0,12.8
Từ đó, giải hệ được x = 0,8 mol; y= 0,03 mol và m = 21,6 gam.
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Ala-Ala và Gly-Gly-Ala. Pentapeptit X có thể là
D
Dựa vào các sản phẩm khi thủy phân không hoàn toàn X
→ có 3 cấu tạo thỏa mãn là: Ala-Gly-Gly-Ala-Ala; Gly-Gly-Ala-Ala-Gly; Ala-Ala-Gly-Gly-Ala
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Anilin không làm quỳ tím đổi màu, axit glutamic làm quỳ tím chuyển màu hồng → loại A, C.
Phân tử tinh bột có tạo mạch ở dạng xoắn có lỗ rỗng (giống như lò xo):
→ các phân tử iot có thể chui vào và bị hấp phụ, tạo “hợp chất” màu xanh tím.
Trong môi trường kiềm của dung dịch amoniac, fructozơ chuyển hóa thành glucozơ và chính glucozơ có phản ứng tráng bạc:
Anilin tạo kết tủa trắng khi tác dụng với dung dịch nước brom
Từ các kết quả trên → X, Y, Z, T lần lượt là axit glutamic, tinh bột, fructozo, anilin.
Hỗn hợp P gồm các chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở: ancol X, axit cacboxylic Y và este Z tạo ra từ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần dùng vừa đủ 0,18 mol O2, sinh ra 0,14 mol CO2. Cho m gam P trên vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Q. Cô cạn Q thu được 3,26 gam chất rắn khan T. Nung hỗn hợp gồm CaO, 0,2 mol NaOH và 3,26gam T trong bình kín không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam khí. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Xử lí bài tập đốt cháy liên quan đến số mol O2 cần để đốt và số mol sản phẩm CO2 biết → Ta quy góc nhìn các chất đốt dạng CH2 + … Giả thiết: ancol X dạng || axit Y và este Z dạng .
→ đốt tổn 0,14 mol CH2 cần mol.
Vậy 3,26 gam chất rắn T gồm 0,03 mol RCOONa + 0,02 mol NaOH (dư) → R = 15 là gốc CH3.
→ phản ứng vôi tôi xút giữa 0,03 mol CH3COONa + 0,025 mol NaOH xảy ra theo tỉ lệ:
m gam khí là 0,025 mol CH4.
Vậy, giá trị của m là gam.
Cho este X đơn chức tác dụng hoàn toàn với 1 lít dung dịch KOH 2,4M, thu được dung dịch Y chứa 210 gam chất tan và m gam ancol Z. Oxi hóa không hoàn toàn m gam ancol Z bằng oxi có xúc tác thu được hỗn hợp T. Chia T thành 3 phần bằng nhau:
- Cho phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam Ag.
- Cho phần 2 tác dụng với NaHCO3 dư thu được 4,48 lít khí (ở đktc).
- Cho phần 3 tác dụng với Na (vừa đủ) thu được 8,96 lít khí (ở đktc) và 51,6 gam chất rắn khan.
Tên gọi của X ?
Giải phần 2: \(RCOOH + NaHC{O_3} \to RCOONa + C{O_2} \uparrow + {H_2}O\) → \({n_{RCOOH}} = 0,2\) mol.
Nếu R là H, tức axit là HCOOH thì 0,2 mol sẽ tham gia phản ứng tráng bạc tạo 0,4 mol Ag.
Điều này có nghĩa là trong T chỉ chứa axit và ancol dư, không có anđehit → không hợp lý.!
R khác H thì \( + AgN{O_3}/N{H_3}\) chỉ có thể là anđehit RCHO sinh \(Ag \downarrow \to {n_{RCHO}} = 0,2\) mol.
Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn: \(RC{H_2}OH + \left[ O \right]\xrightarrow[{}]{{t^\circ }}\left\| {\begin{array}{*{20}{c}} {1RCHO + 1{H_2}} \\ {1RCOOH + 1{H_2}O} \\ {RC{H_2}OH} \end{array}} \right.\)
Giải phần 3: \(RC{H_2}OH + Na \to RC{H_2}ONa + 1/2{H_2}\)
\(RCOOH + Na \to RCOONa + 1/2{H_2}\)
\(Na + {H_2}O \to NaOH + 1/2{H_2}\)
Tổng số mol H2 thu được là 0,4 mol, axit có 0,2 mol, nước là 0,4 mol → nancol = 0,2 mol.
Khối lượng chất rắn: \(51,6 = 0,2 \times \left( {R + 53} \right) + 0,2 \times \left( {R + 67} \right) + 0,4 \times 40 \Rightarrow R = 29\) là gốc C2H5.
« Giải bài tập thủy phân 1,8 mol X + 2,4 mol KOH
→ 210 gam \(\left( {R'COOK + KOH{\text{ d}}} \right) + 1,8{\text{ mol ancol}}\).
(chú ý nhân 3 kết quả tính toán trên) Ta có: \(2 = 1,8 \times \left( {R' + 83} \right) + 0,6 \times 56 \to R' = 15\)là gốc CH3 .
Vậy, este X là \(C{H_3}COOC{H_2}C{H_2}C{H_3} \to \) tên gọi: propyl axetat.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm: 1 ml dung dịch lòng trắng trứng và 1 ml dung dịch NaOH 30%.
Bước 2: Cho tiếp vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2%.
Lắc nhẹ ống nghiệm, sau đó để yên khoảng 2 – 3 phút.
Trong các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, hỗn hợp thu được có màu hồng.
(b) Sau bước 2, hỗn hợp xuất hiện chất màu tím.
(c) Thí nghiệm trên chứng minh anbumin có phản ứng màu biure.
(d) Thí nghiệm trên chứng minh anbumin có phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.
Số phát biểu đúng là
Thí nghiệm được tiến hành là thí nghiệm về phản ứng màu biure của protein. Xem xét các phát biểu:
(a) dung dịch lòng trắng trứng → NaOH không màu → phát biểu này sai.
(b) đúng vì Cu(OH)2 (tạo ra từ phản ứng CuSO4 + NaOH) đã phản ứng với 2 nhóm peptit (CO-NH) cho sản phẩm có màu tím (phản ứng màu biure).
(c) đúng, (d) sai. Như phân tích ở ý (b), đây là thí nghiệm chứng minh anbumin có phản ứng màu biure.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các mối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:
+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M, thu được 0,075 mol khí CO2.
+ Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thu được 0,06 mol khí CO2.
Giá trị của m là
Cùng một lượng axit HCl nhưng cách tiến hành thí nghiệm với dung dịch X cho lượng khí CO2↑ khác nhau → chứng tỏ dung dịch X gồm x mol Na2CO3 và y mol NaHCO3 (toàn bộ Ba tạo tủa BaCO3).
Phần 1: xảy ra đồng thời các phản ứng \(N{a_2}C{O_3} + 2HCl \to 2NaCl + C{O_2} + {H_2}O\)
Và \(NaHC{O_3} + HCl \to NaCl + C{O_2} + {H_2}O|| \to \)giả sử có kx mol Na2CO3 và ky mol NaHCO3 phản ứng
→ ta có \(kx + ky = \sum\limits_{}^{} {{n_{C{O_2}}} = 0,075} \) mol và \(2kx + ky = {n_{HCl}} = 0,12\) mol → giải và suy ra x : y = 3:2
Phần 2: xảy ra lần lượt:
\(N{a_2}C{O_3} + 2HCl \to 2NaCl + C{O_2} + {H_2}O\)
\(NaHC{O_3} + HCl \to NaCl + C{O_2} + {H_2}O|| \to \)
→ số lượng \(N{a_2}C{O_3}\) là \(x = \left( {0,12 - 0,06} \right) = 0,06\) mol →y = 0,04 mol.
Phản ứng: X + 0,32mol CO2 → 0,12 mol Na2CO3 + 0,08 mol NaHCO3 + ? mol BaCO3↓ (nhân đôi số)
→ theo bảo toàn nguyên tố cacbon có 0,12 mol BaCO3.
« Sử dụng tương quan 2H với 1O → từ 0,15 mol H2 ta thêm tương ứng 0,15 mol O vào m gam hỗn hợp đầu → quy đổi về gam hỗn hợp chỉ chứa các oxit Na2O và BaO; số mol theo bảo toàn tính được lần lượt là 0,16 mol và 0,12 mol → \(m = 0,16 \times 62 + 0,12 \times 153 - 2,4 = 25,88\)gam.
Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại?
Đáp án B
Crom có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại
Cấu hình e lớp ngoài cùng nào ứng với kim loại kiềm?
Cấu hình e lớp ngoài cùng ứng với kim loại kiềm là ns1
Loại phân bón hoá học có tác dụng làm cho cành lá khoẻ, hạt chắc, quả hoặc củ to là
Loại phân bón hoá học có tác dụng làm cho cành lá khoẻ, hạt chắc, quả hoặc củ to là phân lân
Cho este có công thức cấu tạo: CH2=C(CH3)COOCH3. Tên gọi của este đó là
Este có công thức cấu tạo: CH2=C(CH3)COOCH3 có tên gọi là Metyl metacrylat
Dung dịch chất nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch KOH dư, thu được kết tủa nâu đỏ?
FeCl3 khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch KOH dư, thu được kết tủa nâu đỏ
Amino axit nào sau đây có hai nhóm amino?
Lysin có hai nhóm amino
Tại sao nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa, tàu vũ trụ?
Nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa, tàu vũ trụ vì nhẹ, bền đối với không khí và nước.
Crom không phản ứng với chất nào sau đây?
Crom không phản ứng với dung dịch NaOH đặc, đun nóng.
Polime nào sau đây thuộc loại polime bán tổng hợp?
Tơ visco thuộc loại polime bán tổng hợp
Trong công nghiệp, kim loại nhôm được điều chế bằng phương pháp?
Trong công nghiệp, kim loại nhôm được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói \( \leftarrow X \to Y \to Sobitol\)
X, Y lần lượt là
X, Y lần lượt là xenlulozơ, glucozơ
Đồng tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
Đồng tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc, nóng
Cho 12 gam hợp kim của bạc vào dung dịch HNO3 loãng (dư), đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch có 8,5 gam AgNO3. Phần trăm khối lượng của bạc trong mẫu hợp kim ?
\({n_{Ag}} = {n_{AgN{O_3}}} = \frac{{8,5}}{{170}} = 0,05(mol) \to \% {m_{Ag}} = \frac{{0,05.108}}{{12}}.100\% = 45\% \)
Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên ?
\(\left\{ \begin{gathered} {H_2}S{O_4}:0,1(mol) \hfill \\ A{l_2}{(S{O_4})_3}:0,1(mol) \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} {n_{{H^ + }}} = 0,2(mol) \hfill \\ {n_{A{l^{3 + }}}} = 0,2(mol) \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
\({H^ + } + O{H^ - } \to {H_2}O\)
0,2 0,2
Do lượng NaOH lớn nhất nên có quá trình tạo kết tủa, sau đó hoà tan một phần kết tủa.
\({n_{Al{{(OH)}_3}}} = 0,1(mol)\)
\(A{l^{3 + }} + 3O{H^ - } \to Al{(OH)_3}\)
0,2 0,6 0,2
\(Al{(OH)_3} + O{H^ - } \to AlO_2^ - + {H_2}O\)
0,1 0,1
\({n_{O{H^ - }}} = 0,1 + 0,6 + 0,2 = 0,9(mol)\)
Chọn đáp án A.
Cho dung dịch các chất sau: C6H5NH2 (X1); CH3NH2 (X2); H2NCH2COOH (X3); HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH (X4); H2N(CH2)4CH(NH2)COOH (X5). Những dung dịch làm xanh quỳ tím ?
Những dung dịch làm xanh quỳ tím là X2, X5
Thể tích dung dịch axit nitric 63% ( D = 1,4g/ml) cần vừa đủ để sản xuất được 59,4 kg xenlulozơ?trinitrat (hiệu suất 80%) ?
\({C_6}{H_7}{O_2}{(OH)_3} + 3HN{O_3} \to {C_6}{H_7}{O_2}{(N{O_3})_3} + 3{H_2}O\)
\(\frac{{59,4.3.63}}{{297.0,8}} = 47,25kg\xleftarrow{{H = 80\% }}59,4kg\)
\({m_{{\text{dd}}HN{O_3}}} = \frac{{47,25}}{{0,63}} = 75(kg) \to V = \frac{m}{D} = \frac{{75.1000}}{{1,4}} = 53571(ml) = 53,571(lit)\)
Amino axit X chứa a nhóm –COOH và b nhóm – NH2. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 169,5 gam muối. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH thì thu được 177 gam muối. Công thức phân tử của X ?
\(X:{(COOH)_a}R{(N{H_2})_b};{n_X} = 1(mol) \to {n_{HCl}} = b(mol)\)
\(BTKL:{m_X} + {m_{HCl}} = {m_{muoi}} \to {M_X}.1 + b.36,5 = 169,5(1)\)
\({n_X} = 1(mol) \to {n_{NaOH}} = a(mol)\)
\(BTKL:{m_X} + {m_{NaOH}} = {m_{muoi}} + {m_{{H_2}O}} \to {M_X} + 40a = 177 + 18a\)
\( \to {M_X} + 22a = 177(2)\xrightarrow{{(1),(2)}}22a - 36,5b = 7,5\)
\(\to \left\{ \begin{gathered} b = 1 \hfill \\ a = 2 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to {M_X} = 133;CT:{C_x}{H_y}N{O_4} \to 12x + y = 55 \to \left\{ \begin{gathered} x = 4 \hfill \\ y = 7 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
Cho bộ dụng cụ chưng cất thường như hình vẽ:
Phương pháp chưng cất dùng để
Phương pháp chưng cất dùng để tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau nhiều.
Phản ứng giữa dung dịch NaOH và dung dịch HCl có phương trình ion thu gọn là
\({H^ + } + O{H^ - } \to {H_2}O\)
Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và sản phẩm gì?
Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và C2H5OH
Tiến hành các thí nghiệm sau:
- TN1: Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng.
- TN2: Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4.
- TN3: Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
- TN4: Để miếng gang (hợp kim của sắt và cacbon) trong không khí ẩm một thời gian.
- TN5: Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO4.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hoá học?
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hoá học là 3
C3H6O2 có bao nhiêu đồng phân đơn chức mạch hở?
C3H6O2 có 3 đồng phân đơn chức mạch hở
Hoà tan Fe3O4 trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng được với bao nhiêu chất trong số các chất sau: Cu, NaOH, Br2, AgNO3, KMnO4, MgSO4, Mg(NO3)2, Al, H2S?
Dung dịch X tác dụng được với 8 chất
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Phát biểu không đúng: Tơ tằm và tơ nilon-6,6 đều thuộc loại tơ tổng hợp.
Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch X chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y?
\({H^ + } + CO_3^{2 - } \to HCO_3^ - \)
0,1 0,1 0,1
\(HCO_3^ - + {H^ + } \to C{O_2} + {H_2}O\)
0,2 0,2 0,2
\({n_{N{a^ + }}} = 0,1.2 + 0,2.1 = 0,4(mol)\)
\({n_{HCO_3^ - }} = 0,1 + 0,2 - 0,2 = 0,1(mol)\)
\(\xrightarrow{{BTDT}}{n_{SO_4^{2 - }}} = \frac{{0,4 - 0,1}}{2} = 0,15(mol)\)
\(Y\xrightarrow{{Ba{{(OH)}_2}}}\left\{ \begin{gathered} HCO_3^ - + O{H^ - } \to CO_3^{2 - } + {H_2}O \hfill \\ 0,1\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,0,1 \hfill \\ B{a^{2 + }} + CO_3^{2 - } \to BaC{O_3} \hfill \\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,1\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,0,1 \hfill \\ B{a^{2 + }} + SO_4^{2 - } \to BaS{O_4} \hfill \\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,15\,\, \to \,\,\,\,\,0,15 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
m = 0,1.197 + 0,15.233 = 54,65 gam
Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 5,52 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,08 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1:3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m ?
Đáp án B
Vì X là muối của axit hữu cơ đa chức nên X có CTCT là NH4-OOC-CH2-COO-NH3-CH3.
Y là muối của axit vô cơ, nên Y có CTCT là (CH3NH3)2CO3.
Khi cho X, Y tác dụng với dung dịch NaOH thì phản ứng:
NH4-OOC-CH2-COO-NH3-CH3+NaOH → NaOOC-CH2-COONa+NH3+CH3NH2+H2O
(CH3NH3)CO3+2NaOH→2CH3NH3+Na2CO3+2H2O.
Vì thu được 0,08 mol hai chất khí có tỉ lệ mol 1:3, hai chất khí ở đây là NH3 và CH3NH2.
\( \to \left\{ \begin{gathered} {n_{N{H_3}}} = 0,02(mol) \hfill \\ {n_{C{H_3}N{H_2}}} = 0,06(mol) \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} {n_X} = {n_{N{H_3}}} = 0,02(mol) \hfill \\ {n_X} + 2{n_Y} = {n_{C{H_3}N{H_2}}} = 0,06(mol) \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} {n_X} = 0,02(mol) \hfill \\ {n_Y} = 0,02(mol) \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
\( \to m = {m_{Na - OOC - C{H_2} - COONa}} + {m_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,02.148 + 0,02.106 = 5,08(gam)\)
Chọn đáp án B.
Cho các phản ứng:
(a) \(2X + {O_2}\xrightarrow{{xt}}2Y\). (b) \(Z + {H_2}O\xrightarrow{{xt}}G\).
(c) \(Z + Y\xrightarrow{{xt}}T\). (d)\(T + {H_2}O\xrightarrow{{xt}}Y + G\) .
Biết X, Y, Z, T, G đều là hợp chất hữu cơ và đều có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa và G có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T xấp xỉ bằng
Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T xấp xỉ bằng 44,44%
Đề thi liên quan
-
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Hai Bà Trưng
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-