Cho hỗn hợp A gồm X, Y là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác (MX < MY). Khi đốt cháy X cũng như Y với lượng O2 vừa đủ thì số mol O2 đã phản ứng bằng số mol CO2 thu được. Đun nóng 30,24 gam hỗn hợp A (số mol X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 400ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp B chứa 2 ancol và hỗn hợp D chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ B qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp D cần dùng 0,42 mol O2. Tổng số nguyên tử có trong phân tử Y là
A. 20
B. 21
C. 19
D. 22
Lời giải của giáo viên
Chọn B.
Ta có: \({n_{{H_2}}} = \frac{1}{2}{n_{K{\rm{O}}H}} = 0,2\;mol \Rightarrow {m_{ancol}} = \) mb.tăng + \(2{n_{{H_2}}}\) = 15,6 (g)
\( \Rightarrow {\overline M _F} = \frac{{{m_{ancol}}}}{{2{n_{{H_2}}}}} = 39\left( { = \frac{{{M_{C{H_3}OH}} + {M_{{C_2}{H_5}OH}}}}{2}} \right)\) : 2 ancol đó là CH3OH (0,2 mol) và C2H5OH (0,2 mol).
Khi đốt cháy E thì: \({n_{C{O_2}}} = {n_{{O_2}}} = {n_{C{O_2}(K)}} + {n_{C{O_2}(F)}} + {n_{{K_2}C{O_3}}} = {n_{C{O_2}(K)}} + 0,8\)
\({n_{{H_2}O}} = \frac{{{m_E} + 32{n_{{O_2}}} - 44{n_{C{O_2}}}}}{{18}} = \frac{{20,64 - 12{n_{C{O_2}(K)}}}}{{18}}\)
Khi cho E tác dụng với KOH thì: \({m_K} = {m_E} + 56{n_{K{\rm{O}}H}} - {m_{ancol}} = 37,04\;(g)\)
\({n_{H(K)}} = 2{n_{{H_2}O}} + {n_{K{\rm{O}}H}} - {n_{H(F)}} = \frac{{6,24 - 12{n_{C{O_2}(K)}}}}{9} \Rightarrow {n_{{H_2}O(K)}} = \frac{{6,24 - 12{n_{C{O_2}(K)}}}}{{18}}\) (1)
Khi đốt cháy K thì: \({m_F} + 32{n_{{O_2}}} = 44{n_{C{O_2}(K)}} + 18{n_{{H_2}O(K)}} + 138{n_{{K_2}C{O_3}}} \Rightarrow {n_{C{O_2}(K)}} = 0,52\;mol\)
Thay nCO2 vào (1) nhận thấy \({n_{{H_2}O(K)}} = 0\) ⇒ trong muối K không chứa H.
Gọi muối K \(\left\{ \begin{array}{l}
{C_x}{(COOK)_2}:1,5{\rm{a}}\\
{C_y}{(COOK)_2}:a
\end{array} \right. \to 3{\rm{a}} + 2{\rm{a = 0,4}} \Rightarrow {\rm{a = 0,08}} \to 0,12x + 0,08y = 0,32 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 0\\
y = 4
\end{array} \right.\)
mà $\({n_{C{H_3}OH}} = {n_{{C_2}{H_5}OH}} = {n_{{{(COOK)}_2}}} + {n_{{C_4}{{(COOK)}_2}}} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
X:{H_3}COOC - COO{C_2}{H_5}\\
Y:{H_3}COOC - C \equiv C - C \equiv C - COO{C_2}{H_5}
\end{array} \right.\)
Vậy tổng số nguyên tử nguyên tố có trong Y là 21.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Đun este X với dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y rồi thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có kết tủa trắng bạc sinh ra. X là este nào dưới đây?
Cho các chất sau: etilen, axetilen, isopren, toluen, propin, stiren, butan, cumen, benzen, buta-1,3-đien. Phát biểu nào dưới đây đúng khi nhận xét về các chất trên?
Lên men 12,15 kg tinh bột với hiệu suất 70%, thu được V lít rượu 40o. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
Sục khí NH3 dư vào dung dịch chất nào sau đây, thu được kết tủa?
Cho 1 mol chất X (C7H6O3, chứa vòng benzen) tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch, thu được 1 mol muối Y; 1 mol muối Z và 2 mol H2O. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là
Từ etilen, có thể điều chế trực tiếp hợp chất nào sau đây?
Hằng số cân bằng hóa học phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X, thu được 8,8 gam CO2 và 3,6 gam nước. Công thức đơn giản nhất của X là
Cho hỗn hợp gồm 0,025 mol Mg và 0,03 mol Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Chất X có công thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ:
Ban đầu trong cốc chứa nước vôi trong. Sục rất từ từ CO2 vào cốc cho tới dư. Hỏi độ sáng của bóng đèn thay đổi như thế nào?