Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi lần 1

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 40 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 195037

Số este có công thức phân tử C4H8O2

Xem đáp án

Có 4 công thức cấu tạo của este có công thức phân tử C4H8O2 là: HCOOCH2CH2CH3; HCOOCH(CH3)CH3; CH3COOCH2CH3; CH3CH2COOCH3 

Hoặc tính nhanh số đồng phân của este, no, đơn, chức mạch hở bằng công thức: 2n-2 (n < 5)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 195038

Sục khí NH3 dư vào dung dịch chất nào sau đây, thu được kết tủa?

Xem đáp án

AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl

CuCl2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 ↓ + 2NH4Cl

Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 (tan)

Đáp án D

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 195039

Đun este X với dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y rồi thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có kết tủa trắng bạc sinh ra. X là este nào dưới đây?

Xem đáp án

Đun este X với dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y rồi thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có kết tủa trắng bạc sinh ra. X là Metyl fomat.       

Đáp án B

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 195040

Lên men 12,15 kg tinh bột với hiệu suất 70%, thu  được V lít rượu 40o. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn D.

Ta có: \({m_{{C_2}{H_5}OH}} = \frac{{12,15}}{{162}}.0,7.2.46 = 4,83\;(kg) \Rightarrow {V_{{C_2}{H_5}OH}} = \frac{m}{d} = 6,035\;(l)\) (drượu = 0,8 g/ml)

\(D = \frac{{{V_{{C_2}{H_5}OH}}}}{V}.100 \Rightarrow V = 15,09\;(l)\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 195041

Glyxylalanin có công thức là

Xem đáp án

Glyxylalanin có công thức là H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.

Đáp án D

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 195042

Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là

Xem đáp án

Gốc C6H5- hút e → giảm tính bazo

Gốc hidrocacbon no đẩy e → tăng tính bazo

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 195043

Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (proton, nơtron, electron) là 48. X có số khối chênh lệch với số khối trung bình không quá 1 đơn vị. X

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
\frac{{48}}{{3,5}} \le {Z_X} \le \frac{{48}}{3}\\
 \to 13,7 \le {Z_X} \le 16
\end{array}\)

→ ZX = 14, 15, 16

X có số khối chênh lệch với số khối trung bình không quá 1 đơn vị

→ Chọn S (16p, 16n, 16e) có số khối 32, số khối trung bình là 32.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 195044

Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X, thu được 8,8 gam CO2 và 3,6 gam nước. Công thức đơn giản nhất của X

Xem đáp án

nC = nCO2 = 0,2 mol

nH = 2nH2O = 0,4 mol

nO = (mX - mC - mH)/16 = 0,1

→ C : H : O = 2 : 4 : 1

→ CTĐGN của X là C2H4O

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 195045

Cặp chất nào dưới đây phản ứng được với nhau ở điều kiện thường?

Xem đáp án

H2 có thể phản ứng được với Cl2 ở điều kiện thường: Cl2 + H2 → 2HCl

Đáp án D

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 195046

Hằng số cân bằng hóa học phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

Xem đáp án

Hằng số cân bằng hóa học phụ thuộc vào nhiệt độ.

Đáp án C

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 195047

Nhận xét nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Độ dinh dưỡng của phân đạm được tính bằng hàm lượng %N trong phân đạm.

Đáp án B

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 195048

Từ etilen, có thể điều chế trực tiếp hợp chất nào sau đây?

Xem đáp án

Từ C2H4 có thể điều chế trực tiếp CH3CHO theo PTHH:

2C2H+ O2  2CH3CHO

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 195049

Stiren có công thức phân tử là

Xem đáp án

Stiren có công thức phân tử là C8H8.     

Đáp án B

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 195051

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A sai vì trong phản ứng tráng bạc thì anđehit là chất khử; AgNO3 là chất oxi hóa

B sai vì HCOOH có chứa cấu trúc -CHO nên có khả năng làm mất màu dd Br2

C đúng vì HCOONH4 có chứa cấu trúc -CHO nên có khả năng tráng gương

D sai vì ancol bậc 3 không bị oxi hóa

Đáp án C

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 195052

Cacbohidrat nào dưới đây làm mất màu nước brom?

Xem đáp án

Glucozo có chứa nhóm -CHO nên có khả năng làm mất màu nước brom.

Đáp án C

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 195053

Axit propionic có công thức cấu tạo là

Xem đáp án

Axit propionic có công thức cấu tạo là CH3-CH2-COOH. 

Đáp án B

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 195054

Cho hỗn hợp gồm 0,025 mol Mg và 0,03 mol Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

Vậy kết tủa thu được là Mg(OH)2 → nMg(OH)2 = nMg = 0,025 mol

→ m kết tủa = 0,025.58 = 1,45 gam

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 195055

Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ:

Ban đầu trong cốc chứa nước vôi trong. Sục rất từ từ CO2 vào cốc cho tới dư. Hỏi độ sáng của bóng đèn thay đổi như thế nào?

Xem đáp án

Chọn C.

Ban đầu hình thành kết CaCO3 làm giảm độ tan Þ độ sáng bóng đèn giảm

Sau đó kết tủa tan dần tạo dung dịch trong suốt Þ độ sáng bóng đèn tăng.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 195056

Đun nóng metyl axetat với dung dịch NaOH, thu được muối là

Xem đáp án

Đun nóng metyl axetat với dung dịch NaOH, thu được CH3COONa.    

Đáp án B

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 195057

Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y chứa (m + 61,6) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z chứa (m + 73) gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn A.

\(\left\{ \begin{array}{l}
Ala:x\;mol\\
Glu:y\;mol
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x + 2y = \frac{{m + 61,6 - m}}{{22}}\\
x + y = \frac{{m + 73 - m}}{{36,5}}
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 1,2\\
y = 0,8
\end{array} \right. \Rightarrow m = {m_{Ala}} + {m_{Glu}} = 224,4\;(g)\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 195059

Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp, tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy tạo ra 22,475 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn 13,35 gam hỗn hợp X, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là

Xem đáp án

Chọn A.

\(BTKL:{n_{HCl}} = {n_X} = \frac{{22,475 - 13,35}}{{36,5}} = 0,25\,mol\) . Gọi CTPT của X là CnH2n + 3N

⇒ \({M_X} = 14n + 17 = \frac{{13,35}}{{0,25}} \Rightarrow n = 2,6\)

Từ phản ứng đốt cháy ⇒ \(\left\{ \begin{array}{l}
C{O_2}:0,65\,mol\\
{H_2}O:1,025\,mol
\end{array} \right. \Rightarrow m = 47,05\;(g)\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 195062

Cho 0,4 mol hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp đun nóng với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 7,704 gam hỗn hợp 3 ete. Tham gia phản ứng ete hoá có 50% lượng ancol có khối lượng phân tử nhỏ và 40% lượng ancol có khối lượng phân tử lớn. Tên gọi của 2 ancol trong X

Xem đáp án

Chọn C.

\(2ROH\;\;( + {H_2}S{O_4},\;{t^o}) \to \;\;R{\rm{OR}}\;\; + \;\;{H_2}O\)

Nếu hiệu suất là 50% thì: \({n_{ROR}} = \frac{{{n_{R{\rm{OH}}}}}}{2}.0,5 = 0,1\,mol \Rightarrow {M_{ROR}} = 77,04 \Rightarrow {M_R} = 30,52\)

Nếu hiệu suất là 40% thì: \({n_{ROR}} = \frac{{{n_{R{\rm{OH}}}}}}{2}.0,4 = 0,08\,mol \Rightarrow {M_{ROR}} = 96,3 \Rightarrow {M_R} = 40,15\)

→ 2 gốc R lần lượt là C2H5 (29) và C3H7 (43). Vậy 2 ancol đó là etanol và propan-1-ol.   

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 195063

Cho các chất sau: etyl axetat, vinyl fomat, tripanmitin, triolein, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là

Xem đáp án

Chọn D.

Chất tham gia phản ứng thủy phân là etyl axetat, vinyl fomat, tripanmitin, triolein, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 195066

Cho sơ đồ sau: NaCl → A → Na2CO3 → B → NaCl (với A, B là các hợp chất của natri). AB lần lượt là

Xem đáp án

Chọn D.

\(NaCl{\rm{ }}(dpdd) \to {\rm{ NaOH (}} + C{O_2}) \to {\rm{ }}N{a_2}C{O_3}( + {H_2}S{O_4}) \to {\rm{ N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}{\rm{ (}} + BaC{l_2}) \to {\rm{ BaS}}{{\rm{O}}_4}\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 195067

Cho các chất sau: etilen, axetilen, isopren, toluen, propin, stiren, butan, cumen, benzen, buta-1,3-đien. Phát biểu nào dưới đây đúng khi nhận xét về các chất trên?

Xem đáp án

Chọn C.

Chất làm mất màu KMnO4: etilen, axetilen, isopren, propin, stiren, buta-1,3-đien.

Chất tác dụng với H2: etilen, axetilen, isopren, toluen, propin, stiren, cumen, benzen, buta-1,3-đien.

Chất làm mất màu dung dịch Br2: etilen, axetilen, isopren, propin, stiren, buta-1,3-đien.

Chất tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3: axetilen, propin.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 195068

Este X hai chức, mạch hở được tạo từ ancol hai chức và hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 6,72 lít khí O2 (đktc), thu được 0,5 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong 200 ml dung dịch KOH 1M, đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan có khối lượng là

Xem đáp án

Chọn A.

Gọi CTTQ của este: CnH2n + 2 – 2kO4 (k = πgốc + πchức = πgốc + 2).

Sử dụng độ bất bão hoà, ta có: \({n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = (k - 1).{n_X}\) (1)

Bảo toàn nguyên tố O: 4nX + 2.0,3 = \(2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}}\) (2)

Theo đề ta có: \({n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}}\) = 0,5 (3)

Ở đây có 3 phương trình mà có tới 4 ẩn nên chúng ta đi xét các giá trị của k:

     + Với k = 2 (πgốc = 0) thay vào (1), (2), (3) → không thoả mãn.

     + Với k = 3 (πgốc = 1) thay vào (1), (2), (3) → \(\left\{ \begin{array}{l}
{n_{C{O_2}}} = 0,3\;mol\\
{n_{{H_2}O}} = 0,2\;mol\\
{n_X} = 0,05\;mol
\end{array} \right. \to {C_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} = 6\)

⇒ Công thức cấu tạo của X là CH2=CH-COO-CH2-CH2-OOC-H.

Chất rắn gồm KOH dư: 0,1 mol ; C2H3COOK: 0,05 mol và HCOOK: 0,05 mol ⇒ mrắn = 12,1 gam.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 195069

Hòa tan hết 35,52 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Mg, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch chứa 0,816 mol HCl thu được dung dịch Y và 3,2256 lít khí NO (dktc). Cho từ từ AgNO3 vào dung dịch Y đến khi phản ứng hoàn toàn thì lượng AgNO3 tối đa là 1,176 mol, thu được 164,496 gam kết tủa; 0,896 lít khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc) và dung dịch Z chứa m gam chất tan đều là muối. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn A.

Kết tủa gồm \(\left\{ \begin{array}{l}
AgCl\\
Ag
\end{array} \right.\) với  \(\left\{ \begin{array}{l}
{n_{AgCl}} + {n_{Ag}} = 1,176\\
143,5{n_{AgCl}} + 108{n_{Ag}} = 164,496
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{n_{AgCl}} = 1,056\,mol\\
{n_{Ag}} = 0,12\;mol
\end{array} \right.\)

\(BtCl:{n_{FeC{l_2}}} = \frac{{{n_{AgCl}} - {n_{HCl}}}}{2} = 0,12\;mol\) và nH2  = \(2{n_{N{O_2}}} = 0,08\;mol\)

Ta có: \({n_{{H^ + }}} = 4{n_{NO}} + 10{n_{N{H_4}^ + }} = 0,816 - 0,08 \Rightarrow {n_{N{H_4}^ + }} = 0,016\;mol\)

\(BTN:{n_{Fe{{(N{O_3})}_2}}} = \frac{{{n_{NO}} + {n_{N{H_4}^ + }}}}{2} = 0,08\;mol \Rightarrow {m_{Al}} + {m_{Mg}} = 5,88\)

Dung dịch Z gồm Mg2+, Al3+, Fe3+ (0,2 mol), NH4+ (0,016 mol), NO3.

\(BTN:{n_{N{O_3}^ - (Z)}} = {n_{AgN{O_3}}} - {n_{N{O_2}}} = 1,136\;mol \Rightarrow {m_Z} = 87,8\;gam\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 195070

Cho X, Y là hai axit hữu cơ mạch hở (MX < MY); Z là ancol no; T là este hai chức mạch hở không phân nhánh tạo bởi X, T, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít H2 ở đktc. Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 lít O2 (đktc) thu được khí CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của T trong E gần nhất với giá trị gần nhất với

Xem đáp án

Chọn D.

Khi dẫn Z qua bình đựng Na dư thì: \({m_{ancol}}\) = mb.tăng + \({m_{{H_2}}}\) = 19,76 (g)

+ Giả sử anol Z có x nhóm chức khi đó:  \({M_Z} = \frac{{{m_Z}}}{{2{n_{{H_2}}}}}x = 38{\rm{x}} \to {M_Z} = 76\;:{C_3}{H_6}{(OH)_2}\;(0,26\;mol)\)

Khi cho hỗn hợp E:   X  +  Y  +  T  +  Z  +  4NaOH → 2F1  +  2F2  +  C3H6(OH)2  +  H2O

                       mol:    x       y       t       z          0,4           

+ Vì 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1 nên x = y

Khi đốt cháy hoàn toàn muối F thì: \({n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,5{n_{NaOH}} = 0,2\;mol\)

\( \to {n_{C{O_2}}} = \frac{{2({n_{{F_1}}} + {n_{{F_2}}}) + 2{n_{{O_2}}} - 3{n_{N{a_2}C{O_3}}} - {n_{{H_2}O}}}}{2} = 0,6\;mol \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{\overline C _F} = 2\\
{\overline H _F} = 2
\end{array} \right.\)

→ Trong F có chứa muối HCOONa và muối còn lại là CH2=CHCOONa với số mol mỗi muối là 0,2 mol

X, Y, Z, T lần lượt là HCOOH; CH2=CHCOOH; C3H6(OH)2; CH2=CHCOOC3H6OOCH.

Ta có hệ sau:  

\(\left\{ \begin{array}{l}
{n_{NaOH}} = 2{\rm{x}} + 2{\rm{t}} = 0,4\\
{n_{{C_3}{H_6}{{(OH)}_2}}} = z + t = 0,26\\
{m_E} = 46{\rm{x}} + 72{\rm{x}} + 76{\rm{z}} + 158t = 38,86
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
{\rm{x  =  0,075}}\\
z = 0,135\\
t = 0,125
\end{array} \right. \Rightarrow \% {m_T} = 50,82\% \)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 195071

Nhỏ từ từ đến dư dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 2M vào dung dịch Y gồm a mol H2SO4 và b mol Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc của tổng số mol kết tủa thu được vào thể tích dung dịch X nhỏ vào được biểu diễn theo đồ thị ở hình vẽ dưới đây:

Tỉ lệ a : b là

Xem đáp án

Tại  \(V = 0,03\,(l) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,03\,mol\\
{n_{NaOH}} = 0,06\;mol
\end{array} \right. \Rightarrow {n_{O{H^ - }}} = {n_{{H^ + }}} + 4{n_{A{l^{3 + }}}} = 2a + 8b = 0,12\)

Tại \(V = 0,03\,(l) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,05\,mol\\
{n_{NaOH}} = 0,1\;mol
\end{array} \right. \Rightarrow {n_{B{a^{2 + }}}} = {n_{S{O_4}^{2 - }}} = a + 3b = 0,05\)

Từ (1), (2) suy ra tỉ lệ a : b = 0,02 : 0,01 = 2 : 1.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 195072

Cho các sơ đồ phản ứng:

(1) (X) + HCl → (X1) + (X2) + H2O                         

(2) (X1) + NaOH → (X3) + (X4)

(3) (X1) + Cl2 → (X5)                                                

(4) (X3) + H2O + O2 → (X6)     

(5) (X2) + Ba(OH)2 → (X7)                                      

(6) (X7) + NaOH → (X8)  + (X9) + …

(7) (X8) + HCl → (X2) +…                                       

(8) (X5) + (X9) + H2O → (X4) + …            

Biết X2 là khí thải gây hiệu ứng nhà kính, X6 có màu đỏ nâu. Cho các phát biểu sau đây:

     (a) Oxi hóa X1 bằng KMnO4 trong H2SO4 loãng thu được khí màu vàng lục.

     (b) X5 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

     (c) X7 có tính lưỡng tính.

     (d) X9 là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi....

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn D.

X là FeCO3; X1 là FeCl2; X2 là CO2; X3 là Fe(OH)2; X4 là NaCl; X5 là FeCl3; X6 là Fe(OH)3; X7 là Ba(HCO3)2; X8 là BaCO3; X9 là Na2CO3.

(a) Đúng, Oxi hóa FeCl2 bằng KMnO4 trong H2SO4 loãng thu được khí màu vàng lục là Cl2.

(b) Đúng, FeCl3 (số oxi hoá của Fe và Cl là +3, -1) Þ vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

(c) Đúng, Ba(HCO3)2 có tính lưỡng tính.

(d) Đúng, Na2CO3 là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi....

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 195073

Hỗn hợp X gồm đipeptit C5H10N2O3, este đa chức C4H6O4, este C5H11O2N. Cho X tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và hỗn hợp khí Z gồm các chất hữu cơ. Cho Z tác dụng với Na dư, thấy thoát ra 0,02 mol khí H2. Nếu đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 1,76 gam CO2. Còn oxi hóa Z bằng CuO dư đun nóng, sản phẩm thu được cho vào lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 dư, khối lượng Ag tạo ra là 10,80 gam. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn A.

Xử lí hỗn hợp Z, nhận thấy: \({n_C} = {n_{C{O_2}}} = {n_{O{H^ - }}} = 2{n_{{H_2}}}\) ⇒ Các chất trong Z có số nguyên tử C bằng với số nhóm OH.

Từ 2 este ban đầu ⇒ Z gồm  \(\left\{ \begin{array}{l}
C{H_3}OH:x\;mol\\
{C_2}{H_4}{\left( {OH} \right)_2}:y\;mol
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x + 2y = {n_{C{O_2}}} = 0,04\\
4x + 4y = {n_{Ag}} = 0,1
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,01\\
y = 0,015
\end{array} \right.\)

Khi cho X tác dụng với NaOH thì: \({n_{KOH}} = 2{n_{Gly - Ala}} + 2.{n_{{C_4}{H_6}{O_4}}} + {n_{{C_5}{H_{11}}{O_2}N}} \Rightarrow {n_{Gly - Ala}} = 0,02\,mol\)

\(X\left\{ \begin{array}{l}
Gly - Ala:0,02\;mol\\
{(HC{\rm{OO)}}_{\rm{2}}}{{\rm{C}}_{\rm{2}}}{{\rm{H}}_{\rm{4}}}:0,015\;mol\\
{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{N}}{{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_6}{\rm{COOC}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}:0,01\;mol
\end{array} \right. \to \) hỗn hợp rắn \(\left\{ \begin{array}{l}
AlaNa + GlyNa\\
HC{\rm{OONa}}\\
{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{N}}{{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_6}{\rm{COO}}Na
\end{array} \right.\) → m = 7,45 gam

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 195074

Cho hỗn hợp A gồm X, Y là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác (MX < MY). Khi đốt cháy X cũng như Y với lượng O2 vừa đủ thì số mol O2 đã phản ứng bằng số mol CO2 thu được. Đun nóng 30,24 gam hỗn hợp A (số mol X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 400ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp B chứa 2 ancol và hỗn hợp D chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ B qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp D cần dùng 0,42 mol O2. Tổng số nguyên tử có trong phân tử Y

Xem đáp án

Chọn B.

Ta có: \({n_{{H_2}}} = \frac{1}{2}{n_{K{\rm{O}}H}} = 0,2\;mol \Rightarrow {m_{ancol}} = \) mb.tăng + \(2{n_{{H_2}}}\) = 15,6 (g)

\( \Rightarrow {\overline M _F} = \frac{{{m_{ancol}}}}{{2{n_{{H_2}}}}} = 39\left( { = \frac{{{M_{C{H_3}OH}} + {M_{{C_2}{H_5}OH}}}}{2}} \right)\) : 2 ancol đó là CH3OH (0,2 mol) và C2H5OH (0,2 mol).

Khi đốt cháy E thì:  \({n_{C{O_2}}} = {n_{{O_2}}} = {n_{C{O_2}(K)}} + {n_{C{O_2}(F)}} + {n_{{K_2}C{O_3}}} = {n_{C{O_2}(K)}} + 0,8\)

\({n_{{H_2}O}} = \frac{{{m_E} + 32{n_{{O_2}}} - 44{n_{C{O_2}}}}}{{18}} = \frac{{20,64 - 12{n_{C{O_2}(K)}}}}{{18}}\)

Khi cho E tác dụng với KOH thì:  \({m_K} = {m_E} + 56{n_{K{\rm{O}}H}} - {m_{ancol}} = 37,04\;(g)\)

\({n_{H(K)}} = 2{n_{{H_2}O}} + {n_{K{\rm{O}}H}} - {n_{H(F)}} = \frac{{6,24 - 12{n_{C{O_2}(K)}}}}{9} \Rightarrow {n_{{H_2}O(K)}} = \frac{{6,24 - 12{n_{C{O_2}(K)}}}}{{18}}\) (1)

Khi đốt cháy K thì:  \({m_F} + 32{n_{{O_2}}} = 44{n_{C{O_2}(K)}} + 18{n_{{H_2}O(K)}} + 138{n_{{K_2}C{O_3}}} \Rightarrow {n_{C{O_2}(K)}} = 0,52\;mol\)

Thay nCO2  vào (1) nhận thấy \({n_{{H_2}O(K)}} = 0\) ⇒ trong muối K không chứa H.

Gọi muối K  \(\left\{ \begin{array}{l}
{C_x}{(COOK)_2}:1,5{\rm{a}}\\
{C_y}{(COOK)_2}:a
\end{array} \right. \to 3{\rm{a}} + 2{\rm{a  =  0,4}} \Rightarrow {\rm{a  =  0,08}} \to 0,12x + 0,08y = 0,32 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 0\\
y = 4
\end{array} \right.\)

mà $\({n_{C{H_3}OH}} = {n_{{C_2}{H_5}OH}} = {n_{{{(COOK)}_2}}} + {n_{{C_4}{{(COOK)}_2}}} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
X:{H_3}COOC - COO{C_2}{H_5}\\
Y:{H_3}COOC - C \equiv C - C \equiv C - COO{C_2}{H_5}
\end{array} \right.\)  

Vậy tổng số nguyên tử nguyên tố có trong Y là 21.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 195075

Hòa tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm 16,8% về khối lượng) cần vừa đủ dung dịch hỗn hợp A chứa b mol HCl và 0,2 mol HNO3 thu được 1,344 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch  Z. Cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn B.

Quy hỗn hợp thành Fe, Cu, O (0,21 mol)

Dung dịch Y gồm Cu2+ (x mol), Fe2+ (y mol), Fe3+ (z mol); Cl- (b mol), NO3-.

Hỗn hợp rắn gồm CuO: x mol và Fe2O3: 0,5.(y + z) mol

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
64x + 56.(y + z) = 20 - 0,21.16\\
80x + 160.0,5.(y + z) = 22,4\\
2x + 2y + 3z = 0,06.3 + 0,21.2
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,12\\
y = 0,12\\
z = 0,04
\end{array} \right.\)

\( \to 0,2 = {n_{N{{O'}_3}^ - }} + 0,06 \Rightarrow {n_{N{{O'}_3}^ - }} = 0,14\;mol\) .

Áp dụng BTĐT trong (Y) → b = 0,46 mol

Kết tủa thu được gồm Ag (0,12 mol) và AgCl (0,46 mol) → mkết tủa = 78,97 (g)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 195076

Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Dựa vào các dữ kiện của đề bài ta xác định được các chất X, Y, Z, T tương ứng là:

CH2=C(COOCH3)2 (X) + 2NaOH → CH2=C(COONa)2  (Y) + 2CH3OH (Z)

2CH3OH (Z) → CH3OCH3 + H2O

CH2=C(COOH)2 (T) + 2HBr → CH3CHBr(COOH)2 + CH2Br-CH-(COOH)2          

A. Sai, Chất Y có công thức phân tử C4H2O4Na2.

C. Sai, Chất X phản ứng với H2 (Ni, to) theo tỉ lệ mol 1 : 2.

D. Sai, Chất Z không làm mất màu nước brom.  

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »