Cho hỗn hợp E gồm 0,15 mol chất hữu cơ mạch hở X (C6H13O4N) và 0,2 mol este hai chức Y (C5H8O4) tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp ba muối khan (đều có cùng số cacbon trong phân tử, trong đó có hai muối cacboxylic). Giá trị của a là
A. 64,18.
B. 53,65.
C. 55,73.
D. 46,29.
Lời giải của giáo viên
X là CH3COOH3NCH2COOC2H5 và Y là (COOCH3)2.
⇒ muối khan gồm CH3COONa (0,15 mol), H2NCH2COONa (0,15 mol) và (COONa)2 (0,2 mol) ⇒ a = 53,65 gam
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Đun nóng axit cacboxylic mạch hở X và etylen glicol (xúc tác H2SO4 đặc), thu được chất hữu cơ không no, mạch hở Y (có chứa 5 nguyên tử cacbon). Số công thức cấu tạo của Y thỏa mãn là
Trong phòng thí nghiệm, thường điều chế HNO3 bằng phản ứng nào sau đây?
Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon mạch hở X (là chất khí trong điều kiện thường), thu được 6,72 lít khí CO2 (ở đktc). Mặt khác, m gam X làm mất màu hết tối đa 100 ml dung dịch brom nồng độ 1,5M. Giá trị nhỏ của m là
Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít khí N2 (đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng thanh gang (hợp kim sắt và cacbon) vào dung dịch NaCl.
(b) Đốt dây sắt trong bình đựng đầy khí O2.
(c) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3.
(d) Để miếng sắt tây (sắt tráng thiếc) trong không khí ẩm.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm mà Fe bị ăn mòn điện hóa học là
Cho các chất sau: (X) glucozơ, (Y) saccarozơ, (Z) tinh bột, (T) glixerol, (R) xenlulozơ. Các chất tham gia phản ứng thủy phân là
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch chứa x mol H2SO4 và y mol Al2(SO4)3. Khối lượng kết tủa (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch Ba(OH)2 (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của x và y lần lượt là
Cho dãy các chất sau: Na2O, FeO, Be, Al(OH)3, CaO và SiO2. Số chất trong dãy tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là
Cho các chất sau: mononatri glutamat, phenol, glucozơ, etylamin, axit -aminocaproic. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch HCl loãng là
Cho sơ đồ chuyển hoá sau : C2H2 → X, X + H2 + PbCO3 → Y; Y + Z → Caosu buna N. Các chất X, Y, Z lần lượt là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Thổi khí CO dư đi qua ống sứ đựng Fe2O3.
(b) Cho Al vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
(c) Điện phân dung dịch AgNO3, điện cực trơ.
(d) Cho Cu vào dung dịch chứa HCl và NaNO3.
(e) Cho sợi dây bạc vào dung dịch H2SO4 loãng.
(f) Cho mẩu nhỏ natri vào cốc nước.
Sau một thời gian, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
Dãy chỉ chứa những amino axit có số nhóm amino và số nhóm cacboxyl bằng nhau là
Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp?