Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trường Tộ lần 2

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trường Tộ lần 2

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 35 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 193237

Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư kim loại nào sau đây? 

Xem đáp án

Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư Cu

Đáp án C

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 193238

 Kim loại kiềm nào sau đây nhẹ nhất? 

Xem đáp án

Li là kim loại kiềm nhẹ nhất.

Đáp án A

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 193239

Trong phòng thí nghiệm, thường điều chế HNO3 bằng phản ứng nào sau đây?

Xem đáp án

Trong phòng thí nghiệm, thường điều chế HNO3 bằng phản ứng NaNO3 + H2SO4 → HNO3 + NaHSO4

Đáp án A

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 193240

Butyl axetat là este được dùng làm dung môi pha sơn. Công thức cấu tạo của butyl axetat là 

Xem đáp án

Công thức cấu tạo của butyl axetat là CH3-COO-CH2-CH2-CH2-CH3

Đáp án A

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 193242

Dãy chỉ chứa những amino axit có số nhóm amino và số nhóm cacboxyl bằng nhau là 

Xem đáp án

Dãy chỉ chứa những amino axit có số nhóm amino và số nhóm cacboxyl bằng nhau là Gly, Val, Ala. 

Đáp án A

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 193243

Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch NaOH? 

Xem đáp án

- NaHCO3, Al2O3, Al đều phản ứng được với HCl và NaOH

- NaAlO2 tác dụng được với HCl nhưng không tác dụng được với NaOH.

PTHH: NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 + NaCl

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 193244

Oxit nào sau đây là oxit bazơ?

Xem đáp án

Al2O3  là oxit bazơ

Đáp án B

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 193245

Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp? 

Xem đáp án

Trùng hợp vinyl xianua thu được tơ olon.

Trùng ngưng axit ɛ-aminocaproic thu được tơ nilon-6

Trùng hợp metyl metacrylat thu được chất dẻo dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas.

Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic thu được tơ nilon-6,6.

→ Chọn C.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 193246

Kim loại M nóng đỏ cháy mạnh trong khí clo tạo ra khói màu nâu. Phản ứng hóa học đã xảy ra với kim loại M trong thí nghiệm là 

Xem đáp án

Khói màu nâu ⇒ FeCl3.

PT phản ứng: 2Fe + 3Cl2 to→ 2FeCl3.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 193247

Cho các chất sau: (X) glucozơ, (Y) saccarozơ, (Z) tinh bột, (T) glixerol, (R) xenlulozơ. Các chất tham gia phản ứng thủy phân là 

Xem đáp án

Những chất tham gia phản ứng thủy phân gồm disaccarit và polisaccarit → Đáp án A.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 193248

Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3

Xem đáp án

\(B; Ag^+ + Cl^- = AgCl\)

\(D: Ag^+ + Br^- = AgBr\)

\(A: 3Ag^+ + PO_4^{3-} = Ag_3PO_4\)

\(HNO_3\) không tạo được kết tủa với \(AgNO_3\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 193249

Cho 7,8 gam bột Zn vào 200 ml dung dịch AgNO3 1,0M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là 

Xem đáp án

 \(\underbrace {Zn}_{0,12} + \underbrace {AgN{O_3}}_{0,2} \to \left\langle \begin{array}{l} \xrightarrow[NO_{3}^{-}]{BT} Zn{(N{O_3})_2}:0,1\\\underbrace {Ag}_{0,2} + \xrightarrow[Zn]{BTNT} \underbrace {Zn}_{0,02}\end{array} \right.\)

⇒ m = 0,2 × 108 + 0,02 × 65 = 22,9 gam

⇒ chọn C.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 193252

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 297 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là 

Xem đáp án

Phương trình:

[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3(đặc)  → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O

nHNO3 = 3n[C6H7O2(ONO2)3]n = 3. 29.7/297 = 3 mol

Do hiệu suất chỉ đạt 90% nên mHNO= 3.63/0.9 = 210kg 

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 193253

Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít khí N2 (đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là 

Xem đáp án

nCO2 = 16,8 : 22,4 = 0,75 (mol)

nN2 = 2,8 : 22,4 = 0,125 (mol)

nH2O = 20,25 : 18 = 1,125 (mol)

Gọi CTPT của amin X là: CxHyN

Bảo toàn nguyên tố N: nX = 2nN2 = 0,125.2 = 0,25 (mol)

x = nCO2/ nX = 0,75 : 0,25 = 3

y = 2nH2O/ nX = 2.1,125: 0,25 = 9

→ CTPT X: C3H9N

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 193254

Trong sơ đồ thực nghiệm theo hình vẽ sau đây? 

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Thí nghiệm trên mô tả quá trình điều chế và thử tính chất của etilen:

C2H5OH → C2H4 + H2

A. Sai, Khí sinh ra là etilen (C2H4) làm mất màu dung dịch brom hoặc dung dịch KMnO4.

B. Sai, Vai trò chính của bông tẩm NaOH đặc là hấp thụ khí sinh ra như SO2, CO2 (những sản phẩm phụ của phản ứng giữa C2H5OH và H2SO4 đặc).

C. Sai, Vai trò chính của H2SO4 đặc là chất xúc tác của phản ứng đồng thời nó là chất hút ẩm.

D. Sai, Phản ứng chủ yếu trong thí nghiệm là C2H5OH → C2H4 + H2O.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 193255

Dãy chất nào sau đây đều là chất điện li mạnh?

Xem đáp án

H2SO4, NaCl, KNO3, Ba(NO3)2

Đáp án C

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 193256

Trong sơ đồ phản ứng sau:

(1) Xenlulozơ → glucozơ → X + CO2

(2) X + O2 → Y + H2O

Các chất X, Y lần lượt là 

Xem đáp án

Các chất X, Y lần lượt là ancol etylic, axit axetic.

Đáp án A

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 193259

Đun nóng axit cacboxylic mạch hở X và etylen glicol (xúc tác H2SO4 đặc), thu được chất hữu cơ không no, mạch hở Y (có chứa 5 nguyên tử cacbon). Số công thức cấu tạo của Y thỏa mãn là

Xem đáp án

Ta có: CY = 5 ⇒ CX = 5 - 2 = 3, mà X không no ⇒ X có thể là CH2=CH-COOH hoặc CHC-COOH

Vậy Y có 2 công thức cấu tạo là: CH2=CH-COO-CH2-OH; CHC-COO-CH2-CH2-OH

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 193260

Cho sơ đồ chuyển hoá sau : C2H2 → X, X + H2 + PbCO3 → Y; Y + Z → Caosu buna N. Các chất X, Y, Z lần lượt là 

Xem đáp án

Các chất X, Y, Z lần lượt là Vinylaxetilen; buta-1,3-đien; acrilonitrin. 

Đáp án C

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 193261

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp KHCO3 và Na2CO3 vào nước được dung dịch X. Nhỏ chậm và khuấy đều toàn bộ dung dịch X vào 55 ml dung dịch KHSO4 2M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 1,344 lít khí CO2 (ở đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào Y thì thu được 49,27 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là 

Xem đáp án

mBaSO4 = 0,11 × 233 = 25,63 gam < 49,27 gam ⇒ Y chứa HCO3/CO3.

⇒ H+ hết

Đặt nCO32– pứ = x; nHCO3 pứ = y ⇒ nH+ = 2x + y = 0,11 mol.

nCO2 = x + y = 0,06 mol

⇒ giải hệ có: x = 0,05 mol; y = 0,01 mol.

⇒ nNa2CO3 : nKHCO3 = 5 : 1

⇒ đặt nKHCO3 = a ⇒ nNa2CO3 = 5a.

nBaCO3 = \(\dfrac{{49,27 - 25,63}}{{197}}\) = 0,12 mol

Bảo toàn C: a + 5a = 0,12 + 0,05 + 0,01.

⇒ a = 0,03 mol ⇒ m = 0,03 × (100 + 5 × 106) = 18,9 gam

⇒ chọn C.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 193263

Cho 1 mol chất X (C6H8O6) mạch hở, tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch, thu được các chất có số mol bằng nhau lần lượt là Y, Z, T và H2O. Trong đó, Y đơn chức ; T có duy nhất một loại nhóm chức và hoà tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam; Y và Z không cùng số nguyên tử cacbon. Phát biểu nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Theo đề ta có X có chứa 2 nhóm chức este và 1 nhóm chức axit cacboxylic.

Vì chất T có khả năng tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam ⇒ T là ancol hai chức.

A. Sai, X có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn

B. Sai, Phân tử khối của T có thể là 62 hoặc 76.

C. Đúng, Y là HCOOH có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

D. Sai, Phần trăm khối lượng oxi trong Z có thể là 43,24% hoặc 47,76%

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 193266

Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon mạch hở X (là chất khí trong điều kiện thường), thu được 6,72 lít khí CO2 (ở đktc). Mặt khác, m gam X làm mất màu hết tối đa 100 ml dung dịch brom nồng độ 1,5M. Giá trị nhỏ của m là 

Xem đáp án

Gọi số C của X là n (2 ≤ n ≤ 4) ⇒ nX = \(\dfrac{{0,3}}{n}\) mol.

Do X làm mất mà Br2 ⇒ nBr2 : nX = k (với k là số nguyên dương).

⇒ n = 2 ⇒ X là C2H4 (0,15 mol)

⇒ m = 4,2 gam 

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 193269

Điện phân dung dịch X chứa đồng thời 0,04 mol HCl và a mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi, hiệu suất điện phân 100%) trong thời gian t giây thì thu được 1,344 lít hỗn hợp hai khí trên các điện cực trơ. Mặt khác, khi điện phân X trong thời gian 2t giây thì thu được 1,12 lít khí (đktc) hỗn hợp khí trên anot. Giá trị của a là 

Xem đáp án

Thứ tự phản ứng trên các điện cực :

Catot :        

2H+ + 2e → H2                       (1)

2H2O + 2e → 2OH- + H2        (2)

Anot :        

2Cl- → Cl2 + 2e                       (3)

2H2O → 4H+ + O2 + 4e          (4)

- Điện phân t(s): nKhí = 1,344 : 22,4 = 0,06 mol

Giả sử (1) xảy ra hoàn toàn : nH2 = ½ nHCl = 0,02 mol → ne = nH+ = 0,04 mol

→ Tại Anot : nCl2 = ½ ne = 0,02 mol

→ nkhí = nH2 + nCl2 = 0,02 + 0,02 = 0,04 < 0,06

→ Có phản ứng (2) xảy ra.

Catot :        

2H+ +  2e  →    H2                 (1)

0,04 → 0,04 → 0,02

2H2O + 2e → 2OH- + H2        (2)

2x   ←             x

Anot :        

2Cl- → Cl2 + 2e              (3)

(0,04 + 2x)   = ne

→ nkhí = nH2 + nCl2 = (0,02 + x) + (0,02 + x) = 0,04 + 2x = 0,06

→ x = 0,01

→ ne = 0,04 + 2x = 0,06 mol

Điện phân t (s) thì ne = 0,06 mol

→ điện phân 2t(s) thì ne = 0,12 mol

nkhí anot = 1,12 : 22,4 = 0,05 mol

Anot :        

2Cl- →Cl2 + 2e         (3)

             (a + 0,04)   

2H2O → 4H+ + O2 + 4e          (4)

               4b ←  b →  4b

→ nkhí = nO2 + nCl2 = b + (0,5a + 0,02) = 0,05

Và ne = (a + 0,04) + 4b = 0,12

→ a = 0,04 ; b = 0,01

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 193270

Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ). Cho 48,28 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,47 mol NaOH, thu được một muối duy nhất của axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp Q gồm các ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn Q, thu được 13,44 lít khí CO2 và 14,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của nguyên tố H trong Y là

Xem đáp án

Đốt cháy Q có CO2 : 0,6 mol và H2O : 0,8 mol

→ nQ = 0,8 - 0,6 = 0,2 mol

→ Q có CTTB là CnH2n+2Ox : 0,2 mol

→ n = 3

Q gồm C3H8O, C3H8O2, C3H8O3

Giả sử Q có a mol X, b mol Y và c mol Z

Nên nQ = a + b + c = 0,2 mol

Và nNaOH = a + 2b+ 3c = 0,47

Ta có

mmuối  = 48,28 + 0,47.40 – (60a +  76b + 92c ) =48,28 + 0,7.40 – 44 (a + b +c ) -16 (a+2b+3c ) = 50,76

→ Mmuối = 108 → muối là C3H5COONa → Y là (C3H5COO)2C3H6

→ %HY = 7,55%

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 193271

Có hai dung dịch X và Y chứa các ion khác nhau. Mỗi dung dịch chứa đúng hai loại cation và hai loại anion trong số các ion sau:

Xem đáp án

Dung dịch X không chứa ion CO32- (vì H+ + CO32- → CO2 + H2O)

Dung dịch Y không chứa ion Mg2+ (vì Mg2+ + CO32- → MgCO3)

Dung dịch Y các ion K+ , NH4+ , CO32-, Cl- (theo định luật BTĐT) ⇒ mY = 22,9 (g)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 193272

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 một mẫu ống nhựa dẫn nước PVC (poli(vinyl clorua)).

Bước 2: Thêm 2ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm 1. Đun ống nghiệm đến sôi rồi để nguội. Gạn lấy phần dung dịch cho vào ống nghiệm 2.

Bước 3: Axit hoá ống nghiệm 2 bằng HNO3 20%, rồi nhỏ thêm vài giọt dung dịch AgNO3 1%.

Nhận xét nào sau đây là sai? 

Xem đáp án

A. Đúng, Sau bước 3, xuất hiện kết tủa trắng là AgCl.

B. Sai, Sau bước 2, dung dịch thu được không màu.

C. Đúng, Mục đích của việc dùng HNO3 là để trung hoà lương NaOH còn dư trong ống nghiệm 2.

D. Đúng, Ở bước 2, khi đun sôi ống nghiệm thì thấy một phần mẫu nhựa tan tạo thành poli(vinyl ancol).

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 193273

Cho 3 ống nghiệm riêng biệt lần lượt chứa 3 chất tan X, Y, Z trong nước (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 : 3). Tiến hành các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho dung dịch KOH dư lần lượt vào 3 ống nghiệm, thu được tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là a mol.

Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào 3 ống nghiệm, thu được tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là b mol.

Thí nghiệm 3: Đun nóng 3 ống nghiệm, thu được tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là c mol.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và c < a < b. Ba chất X, Y, Z lần lượt là 

Xem đáp án

Các chất trong X lần lượt là 1, 2, 3 mol. Các phản ứng xảy ra:

OH- + HCO3- → CO32- + H2O

Ca2+, Ba2+ + CO32- → CaCO3, BaCO3

Nếu các chất đó là Al(NO3)3, Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2 ⇒ a = 5; b = 10 và c = 5

Nếu các chất đó là Ba(HCO3)2, Ba(NO3)2, Ca(HCO3)2 ⇒ a = 4; b = 8 và c = 4

Nếu các chất đó là Ca(HCO3)2, Fe(NO3)2, Al(NO3)3 ⇒ a = 3; b = 4 và c = 1 (thoả mãn)

Nếu các chất đó là Ca(HCO3)2, Ba(NO3)2, Al(NO3)3 ⇒ a = 1; b = 2 và c = 1

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 193275

Nung m gam hỗn hợp A gồm Mg, FeCO3, FeS và Cu(NO3)2 (trong đó phần trăm khối lượng oxi chiếm 47,818%) một thời gian, thu được chất rắn B (không chứa muối nitrat) và 11,144 lít hỗn hợp khí gồm CO2, NO2, O2, SO2. Hoà tan hết B với dung dịch HNO3 đặc nóng, dư (thấy có 0,67 mol HNO3 phản ứng), thu được dung dịch C và 3,136 lít hỗn hợp X gồm NO2 và CO2 (dx/H2 = 321/14). Đem C tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 2,33 gam kết tủa. Biết các khí đo ở đktc. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây là 

Xem đáp án

Sơ đồ quá trình với một số xử lí giả thiết cơ bản:

\(\underbrace {\left\{ \begin{array}{l}{\rm{Mg}}\\{\rm{FeC}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}\\{\rm{FeS}}\\{\rm{Cu}}{\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}} \right)_{\rm{2}}}\end{array} \right\}}_{{\rm{m gam}}} \to \underbrace {\left\{ \begin{array}{l}{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}\\{\rm{N}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}\\{{\rm{O}}_{\rm{2}}}\\{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}\end{array} \right\}}_{{\rm{0,4975 mol}}}{\rm{ + }}\left\| {\left\{ \begin{array}{l}{\rm{Mg}}\\{\rm{Fe}}\\{\rm{Cu}}\\{\rm{O}}\\{\rm{C}}\\ \rm{S}\end{array} \right\}{\rm{ + }}\underbrace {{\rm{HN}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}}_{{\rm{0,67 mol}}} \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}\begin{array}{l}{\rm{F}}{{\rm{e}}^{{\rm{3 + }}}}\\{\rm{C}}{{\rm{u}}^{{\rm{2 + }}}}\\{\rm{M}}{{\rm{g}}^{{\rm{2 + }}}}\end{array}&\begin{array}{l}\overbrace {{\rm{NO}}_{\rm{3}}^ - }^{{\rm{0,54 mol}}}\\\underbrace {{\rm{SO}}_{\rm{4}}^{2 - }}_{{\rm{0,01 mol}}}\end{array}\end{array}} \right\}{\rm{ + }}\left\{ \begin{array}{l}\overbrace {{\rm{N}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}^{{\rm{0,13 mol}}}\\\underbrace {{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}_{{\rm{0,01 mol}}}\end{array} \right\}{\rm{ + }}\underbrace {{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}}_{{\rm{0,335 mol}}}{\rm{.}}} \right.\)

Đơn giản là bảo toàn O lần 1:

có nO trong B = 0,265 mol (trong phản ứng B + HNO3).

Bảo toàn O lần 2 với YTHH 01 sự đặc biệt của nguyên tố O trong hh khí có nO trong A = 1,26 mol

→ Yêu cầu m = 1,26 × 16 ÷ 0,47818 ≈ 42,16 gam.

Chọn đáp án D. 

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 193276

X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ số mol 1:1 và hỗn hợp 2 ancol đều no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2; 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là:

Xem đáp án

Bảo toàn nguyên tố Natri và gốc OH: nOH/ancol = nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,26 mol.

Xử lí dữ kiện ancol: -OH + Na → -ONa + 1/2H2

⇒ nH2 = nOH ÷ 2 = 0,13 mol.

Bảo toàn khối lượng: mancol = mbình tăng + mH2 = 8,1 + 0,13 × 2 = 8,36(g).

GIẢ SỬ 2 ancol có cùng số chức ⇒ đều đơn chức (vì chỉ có 1 este 2 chức)

⇒ nancol = 0,26 mol ⇒ Mancol = 8,36 ÷ 0,26 = 32,15

⇒ phải chứa CH3OH ⇒ vô lí!. ⇒ loại.

⇒ hỗn hợp gồm ancol đơn chức và 2 chức

⇒ có dạng CnH2n+2O và CnH2n+2O2 (n ≥ 2).

Đặt số mol 2 ancol lần lượt là a và b

⇒ nOH = a + 2b = 0,26 mol.

mancol = a(14n + 18) + b(14n + 34) = 8,36(g) ⇒ (a + b)(14n + 2) + 16(a + 2b) = 8,36(g)

⇒ a + b = \(\dfrac{{4,2}}{{14n + 2}}\) > 0,5a + b = 0,5(a + 2b) = 0,13

⇒ n ≤ 2,16 ⇒ n = 2.

Với n = 2 ⇒ giải hệ cho: a = 0,02 mol và b = 0,12 mol.

Các este đều mạch hở ⇒ axit đều đơn chức

⇒ số mol mỗi muối là 0,13 mol.

Bảo toàn khối lượng: mF = 21,32(g)

⇒ Mmuối = 82 ⇒ F chứa HCOONa.

⇒ Mmuối còn lại = (21,32 – 0,13 × 68) ÷ 0,13 = 96

⇒ muối còn lại là C2H5COONa.

Ghép axit và ancol ⇒ X và Y là HCOOC2H5 và C2H5COOC2H5, Z là HCOOC2H4OOCC2H5.

⇒ HCOOC2H5 là este có PTK nhỏ nhất với 0,01 mol

⇒ %mHCOOC2H5 = 3,84% ⇒ chọn A.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »