Trong sơ đồ thực nghiệm theo hình vẽ sau đây?
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất khí sau khi đi qua bông tẩm NaOH đặc có thể làm mất màu dung dịch brom hoặc KMnO4.
B. Vai trò chính của bông tẩm NaOH đặc là hấp thụ lượng C2H5OH chưa phản ứng bị bay hơi.
C. Vai trò chính của H2SO4 đặc là oxi hóa C2H5OH thành H2O và CO2.
D. Phản ứng chủ yếu trong thí nghiệm là 2C2H5OH →(C2H5)2O + H2O.
Lời giải của giáo viên
Thí nghiệm trên mô tả quá trình điều chế và thử tính chất của etilen:
C2H5OH → C2H4 + H2O
A. Sai, Khí sinh ra là etilen (C2H4) làm mất màu dung dịch brom hoặc dung dịch KMnO4.
B. Sai, Vai trò chính của bông tẩm NaOH đặc là hấp thụ khí sinh ra như SO2, CO2 (những sản phẩm phụ của phản ứng giữa C2H5OH và H2SO4 đặc).
C. Sai, Vai trò chính của H2SO4 đặc là chất xúc tác của phản ứng đồng thời nó là chất hút ẩm.
D. Sai, Phản ứng chủ yếu trong thí nghiệm là C2H5OH → C2H4 + H2O.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon mạch hở X (là chất khí trong điều kiện thường), thu được 6,72 lít khí CO2 (ở đktc). Mặt khác, m gam X làm mất màu hết tối đa 100 ml dung dịch brom nồng độ 1,5M. Giá trị nhỏ của m là
Trong phòng thí nghiệm, thường điều chế HNO3 bằng phản ứng nào sau đây?
Đun nóng axit cacboxylic mạch hở X và etylen glicol (xúc tác H2SO4 đặc), thu được chất hữu cơ không no, mạch hở Y (có chứa 5 nguyên tử cacbon). Số công thức cấu tạo của Y thỏa mãn là
Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít khí N2 (đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng thanh gang (hợp kim sắt và cacbon) vào dung dịch NaCl.
(b) Đốt dây sắt trong bình đựng đầy khí O2.
(c) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3.
(d) Để miếng sắt tây (sắt tráng thiếc) trong không khí ẩm.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm mà Fe bị ăn mòn điện hóa học là
Cho các chất sau: mononatri glutamat, phenol, glucozơ, etylamin, axit -aminocaproic. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch HCl loãng là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Thổi khí CO dư đi qua ống sứ đựng Fe2O3.
(b) Cho Al vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
(c) Điện phân dung dịch AgNO3, điện cực trơ.
(d) Cho Cu vào dung dịch chứa HCl và NaNO3.
(e) Cho sợi dây bạc vào dung dịch H2SO4 loãng.
(f) Cho mẩu nhỏ natri vào cốc nước.
Sau một thời gian, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch chứa x mol H2SO4 và y mol Al2(SO4)3. Khối lượng kết tủa (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch Ba(OH)2 (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của x và y lần lượt là
Cho sơ đồ chuyển hoá sau : C2H2 → X, X + H2 + PbCO3 → Y; Y + Z → Caosu buna N. Các chất X, Y, Z lần lượt là
Cho các chất sau: (X) glucozơ, (Y) saccarozơ, (Z) tinh bột, (T) glixerol, (R) xenlulozơ. Các chất tham gia phản ứng thủy phân là
Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp?
Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3?
Cho dãy các chất sau: Na2O, FeO, Be, Al(OH)3, CaO và SiO2. Số chất trong dãy tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là