Cho hỗn hợp gồm 0,16 mol Mg và 0,08 mol Al vào dung dịch chứa Fe2(SO4)3 0,2M và CuSO4 0,3M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào X, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 12,8 gam rắn khan. Giá trị m là.
A. 9,92 gam
B. 14,40 gam
C. 11,04 gam
D. 12,16 gam
Lời giải của giáo viên
mMgO = 6,4 < 12,8 → Chất rắn có thêm Fe2O3 (0,04 mol)
vậy dung dịch Y chứa Mg2+ (0,16), Al3+ (0,08) và Fe2+ (0,08). Bảo toàn điện tích→ nSO42- = 0,36
nFe2(SO4)3 = 2x và nCuSO4 = 3x → nSO42- = 9x = 0,36 → x = 0,04
Chất rắn Y chứa Fe và Cu. Bảo toàn khối lượng Fe, Cu:
mY = 56.4x + 64.3x - 0,08.56 = 12,16
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Hòa tan hết 21,6 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch X có chứa 29,25 gam muối FeCl3. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là.
Thủy phân este X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được natri acrylat và ancol etylic. Công thức của X là.
Đun nóng 10,8 gam este mạch hở X (C3H4O2) với 200 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị m là.
Xà phòng hóa hoàn toàn 49,92 gam triglyxerit X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glyxerol có khối lượng m gam và hỗn hợp chứa a mol muối natri oleat và 2a mol muối natri panmitat. Giá trị m là.
Thuốc thử dùng để phân biệt metyl axetat và etyl acrylat là.
Cho dung dịch HCl loãng, dư lần lượt vào các dung dịch riêng biệt sau: NaOH; NaHCO3; Al2O3; AlCl3; NaAlO2, (NH4)2CO3. Số trường hợp xảy ra phản ứng là.
Một mẫu nước cứng khi đun nóng thì mất tính cứng của nước. Mẫu nước cứng này chứa các ion nào sau đây?
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit X mạch hở, thu được 1 mol glyxin và 1 mol alanin. Số đồng phân cấu tạo của X là.