Cho hỗn hợp gồm 1,68 gam Fe và 2,88 gam Cu vào 400 mL dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,75M và NaNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V (mL) dung dịch NaOH 1,0M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là
A. 540.
B. 240.
C. 420.
D. 360.
Lời giải của giáo viên
nFe = 0,03 (mol); nCu = 0,045 (mol)
nH2SO4 = 0,4. 0,75 = 0,3 (mol)
nNaNO3 = 0,4. 0,3 = 0,12 (mol)
Quá trình nhận e
4H+ + NO3- + 3e → NO + H2O
0,3→0,075 →0,225 (mol)
Dễ thấy ne nhận max = 0,225 (mol)
ne nhường max = 3nFe + 2nCu = 3. 0,03 + 2. 0,045 = 0,18 (mol) < ne nhận max
=> Fe, Cu bị oxi hóa lên số oxi hóa tối đa Fe3+ , Cu2+. H+, NO3- vẫn còn dư sau phản ứng.
Bảo toàn e ta có: 3nFe + 2nCu = 3nNO
=> nNO = 0,18/3 = 0,06 (mol)
BTNT N: nNO3- dư = 0,12 – 0,06 = 0,06 (mol)
\(dd{\rm{X}} + NaOH \to \left\{ \begin{array}{l}N{a^ + }:x + 0,12\\S{O_4}^{2 - }:0,3\\N{O_3}^ - :0,06\end{array} \right.\)
Bảo toàn điện tích đối với dd sau pư ta có: 1. nNa= 2. nSO42- + 1. nNO3-
=> x+ 0,12 = 2. 0,3 + 1.0,06
=> x = 0,54 (mol)
=> VNaOH = 0,54 : 1 = 0,54 (lít) = 540 (ml)
Đáp án A
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở cần 8,624 lít O2 (đktc), thu được 14,52 gam CO2. Công thức phân tử của este là
Sục khí X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc phản ứng thu được kết tủa màu vàng nhạt. Khí X là?
Đốt cháy hoàn toàn 4,712 gam một ancol no, hai chức, mạch hở thu được m gam CO2 và 4,464 gam H2O. Giá trị của m là
Cho dung dịch X chứa 0,05 mol Al3+; 0,1 mol Mg2+; 0,1 mol NO3–; x mol Cl– ; y mol Cu2+.- Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 43,05 gam kết tủa.- Nếu cho 450 ml dung dịch NaOH 1,0M vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là (Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn)
Lên men hoàn toàn 23,4 gam glucozơ, thu được ancol etylic và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
Chất nào sau đây không tham gia phản ứng tráng bạc?
Cho 10,41 gam hỗn hợp X gồm Cu, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y và 2,912 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng muối trong Y là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho hỗn hợp gồm 2a mol Na và a mol Al vào lượng nước dư.
(2) Cho a mol bột Cu vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3.
(3) Cho dung dịch chứa a mol KHSO3 vào dung dịch chứa a mol KHCO3.
(4) Cho dung dịch chứa a mol BaCl2 vào dung dịch chứa a mol CuSO4.
(5) Cho dung dịch chứa a mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa a mol AgNO3.
(6) Cho a mol Na2O vào dung dịch chứa a mol CuSO4.
(7) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) vào dung dịch HCl dư.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được dung dịch chứa hai muối là
Chất nào sau đây không tác dụng được với dung dịch NaOH?
Chất nào sau đây bị thủy phân trong môi trường axit (H+)?
Sục V lít (đktc) khí axetilen vào dung dịch Br2 thì Br2 phản ứng tối đa 0,3 mol. Giá trị của V là
Thủy phân hoàn toàn 10,12 gam este X trong dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được muối axit cacboxylic đơn chức và 3,68 gam ancol metylic. Công thức của X là
Cho 2,81 gam hỗn hợp A gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M thì khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là