Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 30 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 177221

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho hỗn hợp gồm 2a mol Na và a mol Al vào lượng nước dư.

(2) Cho a mol bột Cu vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3.

(3) Cho dung dịch chứa a mol KHSO3 vào dung dịch chứa a mol KHCO3.

(4) Cho dung dịch chứa a mol BaCl2 vào dung dịch chứa a mol CuSO4.

(5) Cho dung dịch chứa a mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa a mol AgNO3.

(6) Cho a mol Na2O vào dung dịch chứa a mol CuSO4.

(7) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) vào dung dịch HCl dư. 

Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được dung dịch chứa hai muối là

Xem đáp án

(1) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

       2a            →            2a

      Al + NaOH → NaAlO2 + 3/2H2

      a →    adư a →       a

Dung dịch sau gồm: NaAlO2 và NaOH

(2) Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4

       a            a                       a            2a

=> Dung dịch sau gồm: CuSOvà FeSO4

(3) KHSO3 + KHCO3 → K2SO+ H2O + CO2

            a              a                a

Dung dịch sau gồm: K2SO3

(4) BaCl+ CuSO→ BaSO4↓ + CuCl2

         a           a                a              a

Dung dịch sau gồm: CuCl2 (vì BaSOkết tủa)

(5) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag

            a                    a               a

Dung dịch sau gồm Fe(NO3)3

(6) Na2O + H2O → 2NaOH

         a                             2a

     CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

         a                 2a                                a

Dung dịch sau gồm: Na2SO4

(7) Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

           2                          4

     Cu + FeCl3 → CuCl2 + FeCl2

      1 →     1 dư 3   →  1    →   1

Dung dịch sau gồm: FeCl3,CuCl2, FeCl2

Như vậy chỉ có thí nghiệm (2) thu được 2 muối

Đáp án B

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 177222

Este Z đơn chức, mạch hở được tạo ra thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn 2,15 gam Z, thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là

Xem đáp án

BTKL: mO2 = mCO2 + mH2O – mZ = 0,1.44 + 0,075.18 – 2,15 = 3,6 gam

=> nO2 = 0,1125 mol

BTNT “O”: nO(Z) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 2.0,1 + 0,075 – 2.0,1125 = 0,05 mol

=> n muối = nZ = nO(Z)/2 = 0,025 mol

MZ = 2,15:0,025 = 86 (C4H6O2)

muối = 2,75:0,025 = 110 (CH2=CH-COOK)

Vậy Z là CH2=CH-COOCH3 được tạo bởi C2H3COOH và CH3OH

Đáp án A

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 177224

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

A sai vì amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4.

B đúng.

C sai vì phân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng NO3- và NH4được gọi là phân đạm.

D sai vì phân ure có công thức hóa học là (NH2)2CO.

Đáp án B

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 177225

 

Cho dung dịch X chứa 0,05 mol Al3+; 0,1 mol Mg2+; 0,1 mol NO3mol Cl ; mol Cu2+.- Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 43,05 gam kết tủa.- Nếu cho 450 ml dung dịch NaOH 1,0M vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là (Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn)

Xem đáp án

- Tác dụng với AgNO3 dư thu được kết tủa là AgCl: nAgCl = 43,05 : 143,5 = 0,3 mol

- BTĐT: 3nAl3+ + 2nMg2+ + 2nCu2+ = nNO3- + nCl-

=> 0,05.3 + 0,1.2 + 2nCu2+ = 0,1 + 0,3 => nCu2+ = 0,025 mol

- Cho 0,45 mol NaOH tác dụng với dung dịch X:

nOH- (0,45) > 3nAl3+ + 2nMg2+  +2nCu2+ (=0,4) => Al(OH)3 bị hòa tan 1 phần

=> nOH- = 2nMg2+ + 2nCu2+ + 4nAl3+ - nAl(OH)3 hay 0,45 = 0,1.2 + 0,025.2 + 4.0,05 – nAl(OH)3

=> nAl(OH)3 = 0

m = mMg(OH)2 + mCu(OH)2 = 0,1.58 + 0,025.98 = 8,25 gam

Đáp án D

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 177226

Thể tích khí N2 (đktc) thu được khi nhiệt phân hoàn toàn 16 gam NH4NO2 là?

Xem đáp án

NH4NO2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\)  N2 + 2H2O

0,25             →    0,25             (mol)

⟹ V = 0,25.22,4 = 5,6 lít.

Đáp án D

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 177227

Cho từ từ 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M; NaHSO4 0,6M thu được V lít CO2 thoát ra ở đktc và dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 100 ml dung dịch KOH 0,6M; BaCl2 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m là?

Xem đáp án

nH+ = nHCl + nNaHSO4 = 0,02 + 0,06 = 0,08 mol

nHCO3- = 0,03 mol

nCO32- = 0,06 mol

nH+ < nHCO3- + 2nCO32- nên H+ phản ứng hết

Khi cho từ từ HCO3và CO32- vào H+ thì phản ứng xảy ra đồng thời theo đúng tỉ lệ mol:

HCO3+ H+ → H2O + CO2

x               x                   x

CO32- + 2H+ → H2O + CO2

2x           4x                  2x

=> nH+ = x + 4x = 0,08 => x = 0,016 mol

=> VCO2 = 3x.22,4 = 1,0752 lít

Dung dịch sau phản ứng gồm: HCO30,014); CO32- 0,028); SO42-(0,06)

Khi thêm OH- (0,06) và Ba2+ (0,15) vào:

HCO3+ OH- → CO32- + H2O

0,014 →0,014→ 0,014

Ta thấy: nBa2+ (0,15) > nSO42- + nCO32- (0,06 + 0,014 + 0,028 = 0,102)

=> Ba2+ hết

Kết tủa gồm: BaSO4 (0,06) và BaCO3 (0,042)

=> m kết tủa = 22,254 gam

Đáp án A

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 177228

X là axit no, đơn chức, Y là axit không no, có một liên kết đôi C=C, có đồng phân hình học và Z là este hai chức tạo X, Y và một ancol no (tất cả các chất đều thuần chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 9,52 gam E chứa X, Y và Z thu được 5,76 gam H2O. Mặt khác, 9,52 gam E có thể phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,12 mol NaOH sản phẩm sau phản ứng có chứa 12,52 hỗn hợp các chất hữu cơ. Cho các phát biểu liên quan tới bài toán gồm:(1) Phần trăm khối lượng của X trong E là 72,76%  (2) Số mol của Y trong E là 0,08 mol.(3) Khối lượng của Z trong E là 1,72 gam.(4) Tổng số nguyên tử (C, H, O) trong Y là 12(5) X không tham gia phản ứng tráng bạcSố phát biểu đúng là ?

Xem đáp án

X: CxH2xO2 (a mol)

Y: CyH2y-2O2 (b mol)

Z: CzH2z-4O4 (c mol)

nH2O = ax + b(y-1) + c(z-2) = 0,32

mE = a(14x+32) + b(14y+30) + x(14z+60) = 9,52

nNaOH = a+b+2c = 0,12

BTKL cho phản ứng với NaOH => nH2O = a+b = 0,1

=> a = 0,02; b = 0,08; c = 0,01; ax+by+cz = 0,42

=> 2x+8y+z = 42

Do x ≥ 1, y ≥ 4, z ≥ 7 => x = 1; y = 4; z = 8 là nghiệm duy nhất thỏa mãn

X là HCOOH: 0,02

Y là CH3-CH=CH-COOH; 0,08

Z là CH3-CH=CH-COO-C3H6-OOCH: 0,01

%mX = 9,66% => (1) sai

nY = 0,08 => (2) đúng

mZ = 0,01.172 = 1,72 gam => (3) đúng

Tổng số C, H, O của Y là 4 + 6 + 2 = 12 => (4) đúng

X có tham gia phản ứng tráng bạc => (5) sai

Đáp án C

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 177229

Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng được với Na, NaOH và NaHCO3. Tên gọi của X là?

Xem đáp án

X tác dụng với Na, NaOH, NaHCO3 => X là axit            

Mà MX = 60 nên X là CH3COOH (axit axetic).

Đáp án D

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 177231

Cho 6,72 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với 500 mL dung dịch HNO3 a (M) loãng dư thu được 0,448 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa 8,4 gam Fe. Giá trị của a là?

Xem đáp án

Quy đổi 6,72 gam Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 thành Fe và O.

\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}56x + 16y = 6,72\\3x = 2y + 3.0,02(BTe)\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}x = 0,09\\y = 0,105\end{array} \right.\\Fe\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,2F{e^{3 + }} \to 3F{e^{2 + }}\\0,045 \leftarrow 0,09\\3Fe\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,8{H^ + } + 2N{O_3}^ -  \to 3F{e^{2 + }} + 2NO + 4{H_2}O\\0,105 \to 0,28\\BTDT:{n_{N{O_3}^ - (X)}} = 3{n_{F{e^{3 + }}}} + {n_{{H^ + }}} = 3.0,09 + 0,28 = 0,55(mol)\\ \to {n_{HN{O_3}}} = {n_{N{O_3}^ - (X)}} + {n_{NO}} = 0,55 + 0,02 = 0,57(mol)\\ \to a = \dfrac{{0,57}}{{0,5}} = 1,14\end{array}\)

Giá trị a gần nhất với giá trị 1,0.

Đáp án C

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 177232

Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là?

Xem đáp án

nGly-Ala = 14,6/(75 + 89 – 18) = 0,1 mol

Gly-Ala + 2NaOH → Muối + H2O

0,1                0,2                        0,1

=> m muối = 14,6 + 0,2.40 – 0,1.18 = 20,8 gam

Đáp án B

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 177233

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH và Na2CO3 trong dung dịch axít H2SO4 40% (vừa đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí (ở đktc) có tỷ khối đối với H2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

khí = M khí.n khí = 16,75.2.0,4 = 13,4 gam

nNa2SO4 = 170,4/142 = 1,2 mol

BTNT “S” => nH2SO4 = nNa2SO4 = 1,2 mol

=> m dd H2SO4 = 1,2.98.(100/40) = 294 gam

\(\eqalign{
& {C_M}_{N{a_2}S{O_4}} = {{{m_{N{a_2}S{O_4}}}} \over {m + {m_{{\rm{dd}}{H_2}S{O_4}}} - {m_{khi}}}}.100\% \cr
& \to 51,449\% = {{170,4} \over {m + 294 - 13,4}}.100\% \cr
& \to m = 50,6(gam) \cr} \)

Đáp án D

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 177234

Hai chất nào sau đây đều là lưỡng tính?

Xem đáp án

Ghi nhớ: Chất lưỡng tính là chất vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với dung dịch bazơ

Zn(OH)2 và Al(OH)3 là hai hidroxit lưỡng tính.

Đáp án B

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 177235

Cho các phát biểu sau:

(a) Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure.

(b) Dung dịch axit glutamic đổi màu quỳ tím thành xanh.

(c) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất.

(d) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac.

(e) Saccarozơ có phản ứng thủy phân trong môi trường axit.

(g) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(a) sai, từ tripeptit trở lên mới có phản ứng màu Biure

(b) sai, axit glutamic làm quỳ tím đổi sang màu đỏ

(c) đúng, chúng cùng có công thức đơn giản nhất là CH2O

(d) đúng

(e) đúng, thủy phân saccarozo thu được glucozo và fructozo

(g) đúng

=> có 4 phát biểu đúng

Đáp án A

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 177236

Cho 2,81 gam hỗn hợp A gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 ml dung dịch H2SO0,1M thì khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là

Xem đáp án

nH2SO4 = 0,3. 0,1 = 0,03 (mol)

Vì phản ứng vừa đủ nên: nO (trong oxit) = nH2SO4 = 0,03 (mol)

=> mO(trong oxit) = 0,03. 16 = 0,48 (g)

=> mHH kim loại = 2,81 – 0,48 = 2,33 (g)

Bảo toàn khối lượng: mmuối = mHH kim loại + mSO42- = 2,33 + 0,03.96 = 5,21 (g)

Đáp án A

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 177237

Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa.Giá trị của m là

Xem đáp án

Fe     +      Cu2+    → Fe2+ + Cu

0,25 –a      0,25 –a                 0,25 –a

Bảo toàn khối lượng cho tiến trình (2).

mFe + mCu2+ = mFe2+ + mrắn sau

8,4 + 64(0,25 –a) = 56 (0,25 –a) + 9,36

=> a = 0,13

Bảo toàn khối lượng cho tiến trình (1)

mMg + mAg+ + mCu2+ = mCu2+ + mMg2+ + mrắn

m + 108.0,1 + 64.025 = 64. 0,12 + 24. 0,18 + 19,44

=> m = 4,64 (g)

Đáp án B

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 177238

 

Cho 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?

Xem đáp án

nCO2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol)

nNaOH = 0,1 (mol); nBa(OH)2 = 0,1 (mol) => ∑ nOH - = 0,1 + 0,1.2 = 0,3 (mol)

Ta thấy: \(1 < {{{n_{O{H^ - }}}} \over {{n_{C{O_2}}}}} = {{0,3} \over {0,2}} = 1,5 < 2\) => Tạo 2 muối

CO2 + OH- → HCO3-

CO2 + 2OH- → CO32- + H2O

\(\left\{ \begin{array}{l}\sum {{n_{C{O_2}}} = x + y = 0,2} \\\sum {{n_{O{H^ - }}} = x + 2y = 0,3} \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,1\\y = 0,1\end{array} \right.\)

Ba2+ + CO32- → BaCO3

0,1      0,1             0,1          (mol)

=> mBaCO3 = m↓ = 0,1. 197 = 19,7 (g)

Đáp án D

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 177239

Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức, mạch hở E, F (ME < MF) trong 700 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp. Thực hiện tách nước Y trong H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp Z. Trong Z tổng khối lượng của các ete là 8,04 gam (hiệu suất ete hóa của các ancol đều là 60%). Cô cạn dung dịch X được 53,0 gam chất rắn. Nung chất rắn này với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí T (đktc).

Cho các phát biểu sau:

(1) Chất F tham gia phản ứng tráng bạc          

(2) Khối lượng của E trong hỗn hợp là 8,6 gam

(3) Khối lượng khí T là 2,55 gam        

(4) Tổng số nguyên tử trong F là 12

(5) Trong Z có chứa ancol propylic

Số phát biểu đúng là?

Xem đáp án

RCOOK  + KOH → RH + K­2CO3

Do n chất rắn  = nKOH ban đầu = 0,7 và nRH = 0,3 nên có 2 trường hợp

TH1: nRCOOK = 0,4 và nKOH dư = 0,7 – 0,4 = 0,3 (mol)

m rắn = 53 → R = 7,5: HCOOK và R’COOK

nY = 0,4 → nY pư = 0,24 (mol)

Tách H2O của Y → nH2O = 0,12 (mol)

→ mY pư = mEste + mH2O = 10,2 (g)

→ MY = 42,5 (g/mol)

Vậy Y chứa CH3OH (0,1) và C2H5OH (0,3) → Tỷ lệ mol các muối là 1: 3 hoặc 3: 1

1+ 3R’ = 7,4.4 => R’ = 29/3 => Loại

3+ R’ = 7,5.4 => R’ = 27 : CH2= CH-

E là HCOOC2H5 (0,3) và F là CH2 = CHCOOCH3: 0,1

(1) Sai                            

(2) Sai, mE = 22,2

(3) Đúng

(4) Đúng

(5) Sai

TH2: nRCOOK = 0,3 và nKOH dư = 0,4 Làm tương tự.

Vậy có 2 phát biểu đúng

Đáp án D

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 177240

Hấp thụ hoàn toàn 0,56 lít CO2 (đktc) vào 50 mL dung dịch gồm K2CO3 1,0M và KOH xM, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 9,85 gam kết tủa. Giá trị của x là?

Xem đáp án

nCO2 = 0,025 (mol) ; nK2CO3 = 0,05 (mol) ; nKOH = 0,05x (mol)

nBaCO3 = 9,85 : 197 = 0,05 (mol)

CO2 + OH→ HCO3

CO2 + 2OH- → CO32- + H2O

Dd Y chứa: HCO3; CO32- ; K+

Ba2+ + CO32- → BaCO3

=> n­CO3 2- (trong Y) = nBaCO3 = 0,05 (mol)

Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 + nK2CO3 =  nHCO3- (trong Y) + nCO32- (trong Y)

=> 0,025 + 0,05 = nHCO3-(trong Y) + 0,05

=> nHCO3-(trong Y) =0,025 (mol)

Bảo toàn điện tích các chất trong dd Y: nK+ = nHCO3- + 2. nCO32- = 0,025 + 2. 0,05 = 0,125 (mol)

BTNT K: nKOH = ∑ nK+ - 2nK2CO3 = 0,125 – 2. 0,05 = 0,025 (mol)

=> 0,05x = 0,025

=> x = 0,5 (M)

Đáp án B

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 177243

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O(đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là

Xem đáp án

Công thức chung của cacbohidrat là Cn.(H2O)m

Khi đốt cacbohidrat: Cn.(H2O)m + nO2 → nCO2 + mH2O

Từ PTHH nhận thấy: nO2 = nCO2 = 2,52/22,4 = 0,1125 mol

BTKL: m hỗn hợp = mCO2 + mH2O – mO2 = 0,1125.44 + 1,8 – 0,1125.32 = 3,15 gam

Đáp án A

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 177244

Cho 10,41 gam hỗn hợp X gồm Cu, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y và 2,912 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng muối trong Y là

Xem đáp án

nNO = 2,912/22,4 = 0,13 (mol)

Gọi số mol của Cu và Al lần lượt là x và y (mol)      

⟹ mX = 64x + 27y = 10,41 (1)

Áp dụng ĐLBTe ⟹ 2x + 3y = 0,13.3 (2)

Từ (1)(2) ⟹ x = 0,15 ; y = 0,03 (mol)

⟹ mmuối= \({m_{Cu{{\left( {N{O_3}} \right)}_2}}}\; + {\rm{ }}{m_{Al{{\left( {N{O_3}} \right)}_3}}}\) = 0,15. 188 + 0,03. 213 = 34,59 (g)

Đáp án C

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 177245

Cho hỗn hợp gồm 1,68 gam Fe và 2,88 gam Cu vào 400 mL dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,75M và NaNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V (mL) dung dịch NaOH 1,0M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là

Xem đáp án

nFe = 0,03 (mol); nCu = 0,045 (mol)

nH2SO4 = 0,4. 0,75 = 0,3 (mol)

nNaNO3 = 0,4. 0,3 = 0,12 (mol)

Quá trình nhận e

4H+   + NO3-   + 3e → NO + H2O

0,3→0,075 →0,225                      (mol)

Dễ thấy ne nhận max = 0,225 (mol)

ne nhường max = 3nFe + 2nCu = 3. 0,03 + 2. 0,045 = 0,18 (mol) < ne nhận max

=> Fe, Cu bị oxi hóa lên số oxi hóa tối đa  Fe3+ , Cu2+. H+, NO3vẫn còn dư sau phản ứng.

Bảo toàn e ta có: 3nFe + 2nCu = 3nNO

=> nNO = 0,18/3 = 0,06 (mol)

BTNT N: nNO3- dư = 0,12 – 0,06 = 0,06 (mol)

\(dd{\rm{X}} + NaOH \to \left\{ \begin{array}{l}N{a^ + }:x + 0,12\\S{O_4}^{2 - }:0,3\\N{O_3}^ - :0,06\end{array} \right.\)

Bảo toàn điện tích đối với dd sau pư ta có: 1. nNa= 2. nSO42- + 1. nNO3-

=> x+ 0,12 = 2. 0,3 + 1.0,06

=> x = 0,54 (mol)

=> VNaOH = 0,54 : 1 = 0,54 (lít) = 540 (ml)

Đáp án A

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 177246

Cho các cặp chất sau:

(1) Khí Br2 và khí O2.   

(2) Khí H2S và dung dịch FeCl3.         

(3) Khí H2S và dung dịch Pb(NO3)2.     

(4) CuS và dung dịch HCl.      

(5) Si và dung dịch NaOH loãng    

(6). Dung dịch KMnO4 và khí SO2.                     

(7). Hg và S.           

(8). Khí Cl2 và dung dịch NaOH. 

Số Cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là

Xem đáp án

(1) Br2 + O2 → Không phản ứng

(2) H2S + 2FeCl3 → 2FeCl2 + S↓+ 2HCl

(3) H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + HNO3

(4) CuS + HCl → Không phản ứng

(5) Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2

(6) 2KMnO4 + 5SO2 + 2H2O → K2SO­4 + 2MnSO4 + 2H2SO4

(7) Hg + S → HgS↓

(8) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

=> Có 6 phản ứng xảy ra ở điểu kiện thường.

Đáp án A

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 177247

Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm peptit và peptit (đều mạch hở) bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 151,2 gam hỗn hợp A gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Xở trên cần 107,52 lít khí O2 (đktc) và thu được 64,8 gam H2O.Tổng số mol của 3 muối trong hỗn hợp A gần nhất

Xem đáp án

+ Peptit được cấu thành từ α – amino axit no có chứa 1 (NH2) và 1 (COOH)

Khi đốt peptit X, amino axit tạo thành X hoặc lượng muối do peptit X thủy phân

Ta luôn có số mol O2 không đổi

CT của X: CnH2n+2-kNkOk+1

CT của amino axit: CmH2m+1O2N

Vậy trong trường hợp này ta đốt hỗn hợp muối

Đặt công thức chung của Gly và Ala là: CnH2n+1O2N

=> CT muối Na là: CnH2nO2Nna (a mol)

\(\eqalign{
& 2{C_n}{H_{2n}}{O_2}NNa + {{6n - 3} \over 2}{O_2}\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow N{a_2}C{O_3} + (2n - 1)C{O_2} + 2n{H_2}O + {N_2} \cr
& a\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to {{6n - 3} \over 4}a \cr} \)

Ta có:

\(\left\{ \matrix{
{m_{muoi}} = 14na + 69a = 151,2 \hfill \cr
{n_{{O_2}}} = 1,5a - 0,75a \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{
a = 1,4 \hfill \cr
na = 3,9 \hfill \cr} \right.\)

Vậy số mol của peptit = nmuối = 1,4 (mol) gần nhất với 1,5 mol

Đáp án A                     

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 177248

Cho m gam dung dịch CH3COOH 4,5% tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,6M. Giá trị của m là

Xem đáp án

nNaOH = 0,2. 0,6 = 0,12 (mol)

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

0,12      ←    0,12                                (mol)

⟹ mCH3COOH = 0,12.60 = 7,2 (g).

⟹ m = mdd CH3COOH = (mCH3COOH.100%)/C% = 160 (g).

Đáp án A

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 177249

Đốt cháy hoàn toàn 4,712 gam một ancol no, hai chức, mạch hở thu được m gam CO2 và 4,464 gam H2O. Giá trị của m là

Xem đáp án

Gọi công thức của ancol no hai chức là: CnH2n+2O2: x (mol)

               CnH2n+2O2 + O2 → nCO2 + (n+1)H2O

Theo PT: (14n +34)                            (n+1).18    (g)

Theo Đề: 4,712                                    4,464        (g)

⟹ 4,712.(n+1).18 = 4,464.(14n+34)

⟹ n = 3

Vậy công thức của este: C3H8O2 (0,062 mol)

C3H8O2 → 3CO2

0,062     → 0,186 (mol)

⟹ mCO2 = 0,186.44 = 8,184 (g)

Đáp án A

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 177250

Sục V lít (đktc) khí axetilen vào dung dịch Br2 thì Br2 phản ứng tối đa 0,3 mol. Giá trị của V là

Xem đáp án

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

0,15← 0,3                     (mol)

=> VC2H2(đktc) = 0,15. 22,4 = 3,36 (lít)

Đáp án B

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 177251

Đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở cần 8,624 lít O2 (đktc), thu được 14,52 gam CO2. Công thức phân tử của este là

Xem đáp án

Gọi công thức của este no, đơn chức, mạch hở là: CnH2nO2

nO2 = 8,624 :22,4 = 0,385 (mol) ; nCO2 = 14,52: 44 = 0,33 (mol)

Đốt este này thu được: nH2O = nCO2 = 0,33 (mol)

BTNT “O” ta có: nO(este) = 2nCO2 + nH2O  - 2nO2 = 2.0,33 + 0,33 – 2.0,385 = 0,22 (mol)

=> nCnH2nO2 = 1/2nO(este) = 0,11 (mol)

=> n = nCO2/ neste = 0,33/0,11 = 3

Vậy CTPT của este là: C3H6O2

Đáp án D

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 177252

Chất nào sau đây bị thủy phân trong môi trường axit (H+)?

Xem đáp án

Saccarozo \(\xrightarrow{{{H^ + }}}\) glucozơ + fruc tozơ

Đáp án B

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 177253

Chất nào sau đây không tham gia phản ứng tráng bạc?

Xem đáp án

Saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc

Đáp án A

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 177254

Thủy phân chất nào sau đây thu được ancol?

Xem đáp án

Thủy phân tripanmitin thu được ancol là glixerol

(C­15H31COO)3C3H5  + NaOH → C15H31COONa + C3H5(OH)3

Đáp án B

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 177255

Chất nào sau đây không tác dụng được với dung dịch NaOH?

Xem đáp án

Ancol metylic (CH3OH) không có phản ứng với dd NaOH

Đáp án D

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 177256

Số nguyên tử hidro (H) trong phân tử etylen glicol là?

Xem đáp án

Công thức cấu tạo của etylen glicol là C2H4(OH)2 ⟹ có tất cả 6 nguyên tử H trong công thức phân tử.

Đáp án B

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 177257

Sục khí X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc phản ứng thu được kết tủa màu vàng nhạt. Khí X là?

Xem đáp án

CH≡C-CH3 + AgNO3 + NH3 → CAg≡C-CH3↓vàng nhạt + NH4NO3                  

Vậy A là propin

Đáp án C

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 177258

Thủy phân hoàn toàn 10,12 gam este X trong dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được muối axit cacboxylic đơn chức và 3,68 gam ancol metylic. Công thức của X là

Xem đáp án

nCH3OH = 3,68 : 32 = 0,115 (mol)

=> nEsste X = nCH3OH = 0,115 (mol)

=> MX = 10,12 : 0,115 = 88 (g/mol)

=> CTPT X: C4H8O2 => CTCT: C2H5COOCH3

Đáp án A

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 177259

Lên men hoàn toàn 23,4 gam glucozơ, thu được ancol etylic và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

nGlu = 23,4 : 180 = 0,13 (mol)

C6H12O6  → 2CO2 + 2H2O

0,13         →               0,26   (mol)

=> VCO2(đktc) = 0,26.22,4 = 5,824 (l)

Đáp án B

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 177260

Thủy phân este nào sau đây, sản phẩm thu được đều tham gia phản ứng tráng bạc?

Xem đáp án

Để thu được chất có tham gia phản ứng tráng bạc thì trong cấu tạo phải có nhóm –CHO

HCOOCH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3-CHO

HCOONa và CH3-CHO đều tham gia phản ứng tráng Ag.

Đáp án A

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »