Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
30 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho hỗn hợp gồm 2a mol Na và a mol Al vào lượng nước dư.
(2) Cho a mol bột Cu vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3.
(3) Cho dung dịch chứa a mol KHSO3 vào dung dịch chứa a mol KHCO3.
(4) Cho dung dịch chứa a mol BaCl2 vào dung dịch chứa a mol CuSO4.
(5) Cho dung dịch chứa a mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa a mol AgNO3.
(6) Cho a mol Na2O vào dung dịch chứa a mol CuSO4.
(7) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) vào dung dịch HCl dư.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được dung dịch chứa hai muối là
(1) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2a → 2a
Al + NaOH → NaAlO2 + 3/2H2
a → adư a → a
Dung dịch sau gồm: NaAlO2 và NaOH
(2) Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
a a a 2a
=> Dung dịch sau gồm: CuSO4 và FeSO4
(3) KHSO3 + KHCO3 → K2SO3 + H2O + CO2
a a a
Dung dịch sau gồm: K2SO3
(4) BaCl2 + CuSO4 → BaSO4↓ + CuCl2
a a a a
Dung dịch sau gồm: CuCl2 (vì BaSO4 kết tủa)
(5) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
a a a
Dung dịch sau gồm Fe(NO3)3
(6) Na2O + H2O → 2NaOH
a 2a
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
a 2a a
Dung dịch sau gồm: Na2SO4
(7) Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
2 4
Cu + FeCl3 → CuCl2 + FeCl2
1 → 1 dư 3 → 1 → 1
Dung dịch sau gồm: FeCl3,CuCl2, FeCl2
Như vậy chỉ có thí nghiệm (2) thu được 2 muối
Đáp án B
Este Z đơn chức, mạch hở được tạo ra thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn 2,15 gam Z, thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là
BTKL: mO2 = mCO2 + mH2O – mZ = 0,1.44 + 0,075.18 – 2,15 = 3,6 gam
=> nO2 = 0,1125 mol
BTNT “O”: nO(Z) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 2.0,1 + 0,075 – 2.0,1125 = 0,05 mol
=> n muối = nZ = nO(Z)/2 = 0,025 mol
MZ = 2,15:0,025 = 86 (C4H6O2)
M muối = 2,75:0,025 = 110 (CH2=CH-COOK)
Vậy Z là CH2=CH-COOCH3 được tạo bởi C2H3COOH và CH3OH
Đáp án A
Hỗn hợp khí E gồm một amin bậc III no, đơn chức, mạch hở và hai ankin X, Y (MX< MY). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp E cần dùng 11,2 lít O2 (đktc), thu được hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng dung dịch KOH đặc, dư đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng bình bazơ nặng thêm 20,8 gam. Số cặp công thức cấu tạo ankin X, Y thỏa mãn là
Các đồng phân có CTCT C5H10O2 phản ứng được với NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là:
Đáp án B
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A sai vì amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4.
B đúng.
C sai vì phân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng NO3- và NH4+ được gọi là phân đạm.
D sai vì phân ure có công thức hóa học là (NH2)2CO.
Đáp án B
Cho dung dịch X chứa 0,05 mol Al3+; 0,1 mol Mg2+; 0,1 mol NO3–; x mol Cl– ; y mol Cu2+.- Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 43,05 gam kết tủa.- Nếu cho 450 ml dung dịch NaOH 1,0M vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là (Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn)
- Tác dụng với AgNO3 dư thu được kết tủa là AgCl: nAgCl = 43,05 : 143,5 = 0,3 mol
- BTĐT: 3nAl3+ + 2nMg2+ + 2nCu2+ = nNO3- + nCl-
=> 0,05.3 + 0,1.2 + 2nCu2+ = 0,1 + 0,3 => nCu2+ = 0,025 mol
- Cho 0,45 mol NaOH tác dụng với dung dịch X:
nOH- (0,45) > 3nAl3+ + 2nMg2+ +2nCu2+ (=0,4) => Al(OH)3 bị hòa tan 1 phần
=> nOH- = 2nMg2+ + 2nCu2+ + 4nAl3+ - nAl(OH)3 hay 0,45 = 0,1.2 + 0,025.2 + 4.0,05 – nAl(OH)3
=> nAl(OH)3 = 0
m = mMg(OH)2 + mCu(OH)2 = 0,1.58 + 0,025.98 = 8,25 gam
Đáp án D
Thể tích khí N2 (đktc) thu được khi nhiệt phân hoàn toàn 16 gam NH4NO2 là?
NH4NO2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) N2 + 2H2O
0,25 → 0,25 (mol)
⟹ V = 0,25.22,4 = 5,6 lít.
Đáp án D
Cho từ từ 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M; NaHSO4 0,6M thu được V lít CO2 thoát ra ở đktc và dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 100 ml dung dịch KOH 0,6M; BaCl2 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m là?
nH+ = nHCl + nNaHSO4 = 0,02 + 0,06 = 0,08 mol
nHCO3- = 0,03 mol
nCO32- = 0,06 mol
nH+ < nHCO3- + 2nCO32- nên H+ phản ứng hết
Khi cho từ từ HCO3- và CO32- vào H+ thì phản ứng xảy ra đồng thời theo đúng tỉ lệ mol:
HCO3- + H+ → H2O + CO2
x x x
CO32- + 2H+ → H2O + CO2
2x 4x 2x
=> nH+ = x + 4x = 0,08 => x = 0,016 mol
=> VCO2 = 3x.22,4 = 1,0752 lít
Dung dịch sau phản ứng gồm: HCO3- 0,014); CO32- 0,028); SO42-(0,06)
Khi thêm OH- (0,06) và Ba2+ (0,15) vào:
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
0,014 →0,014→ 0,014
Ta thấy: nBa2+ (0,15) > nSO42- + nCO32- (0,06 + 0,014 + 0,028 = 0,102)
=> Ba2+ hết
Kết tủa gồm: BaSO4 (0,06) và BaCO3 (0,042)
=> m kết tủa = 22,254 gam
Đáp án A
X là axit no, đơn chức, Y là axit không no, có một liên kết đôi C=C, có đồng phân hình học và Z là este hai chức tạo X, Y và một ancol no (tất cả các chất đều thuần chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 9,52 gam E chứa X, Y và Z thu được 5,76 gam H2O. Mặt khác, 9,52 gam E có thể phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,12 mol NaOH sản phẩm sau phản ứng có chứa 12,52 hỗn hợp các chất hữu cơ. Cho các phát biểu liên quan tới bài toán gồm:(1) Phần trăm khối lượng của X trong E là 72,76% (2) Số mol của Y trong E là 0,08 mol.(3) Khối lượng của Z trong E là 1,72 gam.(4) Tổng số nguyên tử (C, H, O) trong Y là 12(5) X không tham gia phản ứng tráng bạcSố phát biểu đúng là ?
X: CxH2xO2 (a mol)
Y: CyH2y-2O2 (b mol)
Z: CzH2z-4O4 (c mol)
nH2O = ax + b(y-1) + c(z-2) = 0,32
mE = a(14x+32) + b(14y+30) + x(14z+60) = 9,52
nNaOH = a+b+2c = 0,12
BTKL cho phản ứng với NaOH => nH2O = a+b = 0,1
=> a = 0,02; b = 0,08; c = 0,01; ax+by+cz = 0,42
=> 2x+8y+z = 42
Do x ≥ 1, y ≥ 4, z ≥ 7 => x = 1; y = 4; z = 8 là nghiệm duy nhất thỏa mãn
X là HCOOH: 0,02
Y là CH3-CH=CH-COOH; 0,08
Z là CH3-CH=CH-COO-C3H6-OOCH: 0,01
%mX = 9,66% => (1) sai
nY = 0,08 => (2) đúng
mZ = 0,01.172 = 1,72 gam => (3) đúng
Tổng số C, H, O của Y là 4 + 6 + 2 = 12 => (4) đúng
X có tham gia phản ứng tráng bạc => (5) sai
Đáp án C
Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng được với Na, NaOH và NaHCO3. Tên gọi của X là?
X tác dụng với Na, NaOH, NaHCO3 => X là axit
Mà MX = 60 nên X là CH3COOH (axit axetic).
Đáp án D
Etanol là chất có tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng etanol trong máu tăng cao sẽ có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể dẫn đến tử vong. Tên gọi khác của etanol là?
Tên gọi khác của etanol là rượu etylic hay ancol etylic
Đáp án A
Cho 6,72 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với 500 mL dung dịch HNO3 a (M) loãng dư thu được 0,448 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa 8,4 gam Fe. Giá trị của a là?
Quy đổi 6,72 gam Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 thành Fe và O.
\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}56x + 16y = 6,72\\3x = 2y + 3.0,02(BTe)\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}x = 0,09\\y = 0,105\end{array} \right.\\Fe\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,2F{e^{3 + }} \to 3F{e^{2 + }}\\0,045 \leftarrow 0,09\\3Fe\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,8{H^ + } + 2N{O_3}^ - \to 3F{e^{2 + }} + 2NO + 4{H_2}O\\0,105 \to 0,28\\BTDT:{n_{N{O_3}^ - (X)}} = 3{n_{F{e^{3 + }}}} + {n_{{H^ + }}} = 3.0,09 + 0,28 = 0,55(mol)\\ \to {n_{HN{O_3}}} = {n_{N{O_3}^ - (X)}} + {n_{NO}} = 0,55 + 0,02 = 0,57(mol)\\ \to a = \dfrac{{0,57}}{{0,5}} = 1,14\end{array}\)
Giá trị a gần nhất với giá trị 1,0.
Đáp án C
Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là?
nGly-Ala = 14,6/(75 + 89 – 18) = 0,1 mol
Gly-Ala + 2NaOH → Muối + H2O
0,1 0,2 0,1
=> m muối = 14,6 + 0,2.40 – 0,1.18 = 20,8 gam
Đáp án B
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH và Na2CO3 trong dung dịch axít H2SO4 40% (vừa đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí (ở đktc) có tỷ khối đối với H2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là
m khí = M khí.n khí = 16,75.2.0,4 = 13,4 gam
nNa2SO4 = 170,4/142 = 1,2 mol
BTNT “S” => nH2SO4 = nNa2SO4 = 1,2 mol
=> m dd H2SO4 = 1,2.98.(100/40) = 294 gam
\(\eqalign{
& {C_M}_{N{a_2}S{O_4}} = {{{m_{N{a_2}S{O_4}}}} \over {m + {m_{{\rm{dd}}{H_2}S{O_4}}} - {m_{khi}}}}.100\% \cr
& \to 51,449\% = {{170,4} \over {m + 294 - 13,4}}.100\% \cr
& \to m = 50,6(gam) \cr} \)
Đáp án D
Hai chất nào sau đây đều là lưỡng tính?
Ghi nhớ: Chất lưỡng tính là chất vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với dung dịch bazơ
Zn(OH)2 và Al(OH)3 là hai hidroxit lưỡng tính.
Đáp án B
Cho các phát biểu sau:
(a) Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure.
(b) Dung dịch axit glutamic đổi màu quỳ tím thành xanh.
(c) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất.
(d) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac.
(e) Saccarozơ có phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
(g) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom.
Số phát biểu đúng là
(a) sai, từ tripeptit trở lên mới có phản ứng màu Biure
(b) sai, axit glutamic làm quỳ tím đổi sang màu đỏ
(c) đúng, chúng cùng có công thức đơn giản nhất là CH2O
(d) đúng
(e) đúng, thủy phân saccarozo thu được glucozo và fructozo
(g) đúng
=> có 4 phát biểu đúng
Đáp án A
Cho 2,81 gam hỗn hợp A gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M thì khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là
nH2SO4 = 0,3. 0,1 = 0,03 (mol)
Vì phản ứng vừa đủ nên: nO (trong oxit) = nH2SO4 = 0,03 (mol)
=> mO(trong oxit) = 0,03. 16 = 0,48 (g)
=> mHH kim loại = 2,81 – 0,48 = 2,33 (g)
Bảo toàn khối lượng: mmuối = mHH kim loại + mSO42- = 2,33 + 0,03.96 = 5,21 (g)
Đáp án A
Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa.Giá trị của m là
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
0,25 –a 0,25 –a 0,25 –a
Bảo toàn khối lượng cho tiến trình (2).
mFe + mCu2+ = mFe2+ + mrắn sau
8,4 + 64(0,25 –a) = 56 (0,25 –a) + 9,36
=> a = 0,13
Bảo toàn khối lượng cho tiến trình (1)
mMg + mAg+ + mCu2+ = mCu2+ + mMg2+ + mrắn
m + 108.0,1 + 64.025 = 64. 0,12 + 24. 0,18 + 19,44
=> m = 4,64 (g)
Đáp án B
Cho 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
nCO2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol)
nNaOH = 0,1 (mol); nBa(OH)2 = 0,1 (mol) => ∑ nOH - = 0,1 + 0,1.2 = 0,3 (mol)
Ta thấy: \(1 < {{{n_{O{H^ - }}}} \over {{n_{C{O_2}}}}} = {{0,3} \over {0,2}} = 1,5 < 2\) => Tạo 2 muối
CO2 + OH- → HCO3-
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
\(\left\{ \begin{array}{l}\sum {{n_{C{O_2}}} = x + y = 0,2} \\\sum {{n_{O{H^ - }}} = x + 2y = 0,3} \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,1\\y = 0,1\end{array} \right.\)
Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
0,1 0,1 0,1 (mol)
=> mBaCO3 = m↓ = 0,1. 197 = 19,7 (g)
Đáp án D
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức, mạch hở E, F (ME < MF) trong 700 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp. Thực hiện tách nước Y trong H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp Z. Trong Z tổng khối lượng của các ete là 8,04 gam (hiệu suất ete hóa của các ancol đều là 60%). Cô cạn dung dịch X được 53,0 gam chất rắn. Nung chất rắn này với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí T (đktc).
Cho các phát biểu sau:
(1) Chất F tham gia phản ứng tráng bạc
(2) Khối lượng của E trong hỗn hợp là 8,6 gam
(3) Khối lượng khí T là 2,55 gam
(4) Tổng số nguyên tử trong F là 12
(5) Trong Z có chứa ancol propylic
Số phát biểu đúng là?
RCOOK + KOH → RH + K2CO3
Do n chất rắn = nKOH ban đầu = 0,7 và nRH = 0,3 nên có 2 trường hợp
TH1: nRCOOK = 0,4 và nKOH dư = 0,7 – 0,4 = 0,3 (mol)
m rắn = 53 → R = 7,5: HCOOK và R’COOK
nY = 0,4 → nY pư = 0,24 (mol)
Tách H2O của Y → nH2O = 0,12 (mol)
→ mY pư = mEste + mH2O = 10,2 (g)
→ MY = 42,5 (g/mol)
Vậy Y chứa CH3OH (0,1) và C2H5OH (0,3) → Tỷ lệ mol các muối là 1: 3 hoặc 3: 1
1+ 3R’ = 7,4.4 => R’ = 29/3 => Loại
3+ R’ = 7,5.4 => R’ = 27 : CH2= CH-
E là HCOOC2H5 (0,3) và F là CH2 = CHCOOCH3: 0,1
(1) Sai
(2) Sai, mE = 22,2
(3) Đúng
(4) Đúng
(5) Sai
TH2: nRCOOK = 0,3 và nKOH dư = 0,4 Làm tương tự.
Vậy có 2 phát biểu đúng
Đáp án D
Hấp thụ hoàn toàn 0,56 lít CO2 (đktc) vào 50 mL dung dịch gồm K2CO3 1,0M và KOH xM, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 9,85 gam kết tủa. Giá trị của x là?
nCO2 = 0,025 (mol) ; nK2CO3 = 0,05 (mol) ; nKOH = 0,05x (mol)
nBaCO3 = 9,85 : 197 = 0,05 (mol)
CO2 + OH- → HCO3–
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
Dd Y chứa: HCO3- ; CO32- ; K+
Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
=> nCO3 2- (trong Y) = nBaCO3 = 0,05 (mol)
Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 + nK2CO3 = nHCO3- (trong Y) + nCO32- (trong Y)
=> 0,025 + 0,05 = nHCO3-(trong Y) + 0,05
=> nHCO3-(trong Y) =0,025 (mol)
Bảo toàn điện tích các chất trong dd Y: nK+ = nHCO3- + 2. nCO32- = 0,025 + 2. 0,05 = 0,125 (mol)
BTNT K: nKOH = ∑ nK+ - 2nK2CO3 = 0,125 – 2. 0,05 = 0,025 (mol)
=> 0,05x = 0,025
=> x = 0,5 (M)
Đáp án B
Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái Đất đang ấm dần lên do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính?
CO2 là nguyên nhân chính gây nên hiệu ứng nhà kính.
Đáp án C
Trước những năm 50 của thế kỷ XX, công nghiệp tổng hợp hữu cơ dựa trên nguyên liệu chính là axetilen. Ngày nay, nhờ sự phát triển vượt bậc của công nghệ khai thác và chế biến dầu mỏ, etilen trở thành nguyên liệu rẻ tiền, tiện lợi hơn nhiều so với axetilen. Công thức phân tử của etilen là
Công thức hóa học của etilen là: C2H4
Đáp án B
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là
Công thức chung của cacbohidrat là Cn.(H2O)m
Khi đốt cacbohidrat: Cn.(H2O)m + nO2 → nCO2 + mH2O
Từ PTHH nhận thấy: nO2 = nCO2 = 2,52/22,4 = 0,1125 mol
BTKL: m hỗn hợp = mCO2 + mH2O – mO2 = 0,1125.44 + 1,8 – 0,1125.32 = 3,15 gam
Đáp án A
Cho 10,41 gam hỗn hợp X gồm Cu, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y và 2,912 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng muối trong Y là
nNO = 2,912/22,4 = 0,13 (mol)
Gọi số mol của Cu và Al lần lượt là x và y (mol)
⟹ mX = 64x + 27y = 10,41 (1)
Áp dụng ĐLBTe ⟹ 2x + 3y = 0,13.3 (2)
Từ (1)(2) ⟹ x = 0,15 ; y = 0,03 (mol)
⟹ mmuối= \({m_{Cu{{\left( {N{O_3}} \right)}_2}}}\; + {\rm{ }}{m_{Al{{\left( {N{O_3}} \right)}_3}}}\) = 0,15. 188 + 0,03. 213 = 34,59 (g)
Đáp án C
Cho hỗn hợp gồm 1,68 gam Fe và 2,88 gam Cu vào 400 mL dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,75M và NaNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V (mL) dung dịch NaOH 1,0M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là
nFe = 0,03 (mol); nCu = 0,045 (mol)
nH2SO4 = 0,4. 0,75 = 0,3 (mol)
nNaNO3 = 0,4. 0,3 = 0,12 (mol)
Quá trình nhận e
4H+ + NO3- + 3e → NO + H2O
0,3→0,075 →0,225 (mol)
Dễ thấy ne nhận max = 0,225 (mol)
ne nhường max = 3nFe + 2nCu = 3. 0,03 + 2. 0,045 = 0,18 (mol) < ne nhận max
=> Fe, Cu bị oxi hóa lên số oxi hóa tối đa Fe3+ , Cu2+. H+, NO3- vẫn còn dư sau phản ứng.
Bảo toàn e ta có: 3nFe + 2nCu = 3nNO
=> nNO = 0,18/3 = 0,06 (mol)
BTNT N: nNO3- dư = 0,12 – 0,06 = 0,06 (mol)
\(dd{\rm{X}} + NaOH \to \left\{ \begin{array}{l}N{a^ + }:x + 0,12\\S{O_4}^{2 - }:0,3\\N{O_3}^ - :0,06\end{array} \right.\)
Bảo toàn điện tích đối với dd sau pư ta có: 1. nNa= 2. nSO42- + 1. nNO3-
=> x+ 0,12 = 2. 0,3 + 1.0,06
=> x = 0,54 (mol)
=> VNaOH = 0,54 : 1 = 0,54 (lít) = 540 (ml)
Đáp án A
Cho các cặp chất sau:
(1) Khí Br2 và khí O2.
(2) Khí H2S và dung dịch FeCl3.
(3) Khí H2S và dung dịch Pb(NO3)2.
(4) CuS và dung dịch HCl.
(5) Si và dung dịch NaOH loãng
(6). Dung dịch KMnO4 và khí SO2.
(7). Hg và S.
(8). Khí Cl2 và dung dịch NaOH.
Số Cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là
(1) Br2 + O2 → Không phản ứng
(2) H2S + 2FeCl3 → 2FeCl2 + S↓+ 2HCl
(3) H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + HNO3
(4) CuS + HCl → Không phản ứng
(5) Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2↑
(6) 2KMnO4 + 5SO2 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
(7) Hg + S → HgS↓
(8) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
=> Có 6 phản ứng xảy ra ở điểu kiện thường.
Đáp án A
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm peptit X và peptit Y (đều mạch hở) bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 151,2 gam hỗn hợp A gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, Y ở trên cần 107,52 lít khí O2 (đktc) và thu được 64,8 gam H2O.Tổng số mol của 3 muối trong hỗn hợp A gần nhất
+ Peptit được cấu thành từ α – amino axit no có chứa 1 (NH2) và 1 (COOH)
Khi đốt peptit X, amino axit tạo thành X hoặc lượng muối do peptit X thủy phân
Ta luôn có số mol O2 không đổi
CT của X: CnH2n+2-kNkOk+1
CT của amino axit: CmH2m+1O2N
Vậy trong trường hợp này ta đốt hỗn hợp muối
Đặt công thức chung của Gly và Ala là: CnH2n+1O2N
=> CT muối Na là: CnH2nO2Nna (a mol)
\(\eqalign{
& 2{C_n}{H_{2n}}{O_2}NNa + {{6n - 3} \over 2}{O_2}\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow N{a_2}C{O_3} + (2n - 1)C{O_2} + 2n{H_2}O + {N_2} \cr
& a\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to {{6n - 3} \over 4}a \cr} \)
Ta có:
\(\left\{ \matrix{
{m_{muoi}} = 14na + 69a = 151,2 \hfill \cr
{n_{{O_2}}} = 1,5a - 0,75a \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{
a = 1,4 \hfill \cr
na = 3,9 \hfill \cr} \right.\)
Vậy số mol của peptit = nmuối = 1,4 (mol) gần nhất với 1,5 mol
Đáp án A
Cho m gam dung dịch CH3COOH 4,5% tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,6M. Giá trị của m là
nNaOH = 0,2. 0,6 = 0,12 (mol)
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
0,12 ← 0,12 (mol)
⟹ mCH3COOH = 0,12.60 = 7,2 (g).
⟹ m = mdd CH3COOH = (mCH3COOH.100%)/C% = 160 (g).
Đáp án A
Đốt cháy hoàn toàn 4,712 gam một ancol no, hai chức, mạch hở thu được m gam CO2 và 4,464 gam H2O. Giá trị của m là
Gọi công thức của ancol no hai chức là: CnH2n+2O2: x (mol)
CnH2n+2O2 + O2 → nCO2 + (n+1)H2O
Theo PT: (14n +34) (n+1).18 (g)
Theo Đề: 4,712 4,464 (g)
⟹ 4,712.(n+1).18 = 4,464.(14n+34)
⟹ n = 3
Vậy công thức của este: C3H8O2 (0,062 mol)
C3H8O2 → 3CO2
0,062 → 0,186 (mol)
⟹ mCO2 = 0,186.44 = 8,184 (g)
Đáp án A
Sục V lít (đktc) khí axetilen vào dung dịch Br2 thì Br2 phản ứng tối đa 0,3 mol. Giá trị của V là
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
0,15← 0,3 (mol)
=> VC2H2(đktc) = 0,15. 22,4 = 3,36 (lít)
Đáp án B
Đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở cần 8,624 lít O2 (đktc), thu được 14,52 gam CO2. Công thức phân tử của este là
Gọi công thức của este no, đơn chức, mạch hở là: CnH2nO2
nO2 = 8,624 :22,4 = 0,385 (mol) ; nCO2 = 14,52: 44 = 0,33 (mol)
Đốt este này thu được: nH2O = nCO2 = 0,33 (mol)
BTNT “O” ta có: nO(este) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 2.0,33 + 0,33 – 2.0,385 = 0,22 (mol)
=> nCnH2nO2 = 1/2nO(este) = 0,11 (mol)
=> n = nCO2/ neste = 0,33/0,11 = 3
Vậy CTPT của este là: C3H6O2
Đáp án D
Chất nào sau đây bị thủy phân trong môi trường axit (H+)?
Saccarozo \(\xrightarrow{{{H^ + }}}\) glucozơ + fruc tozơ
Đáp án B
Chất nào sau đây không tham gia phản ứng tráng bạc?
Saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc
Đáp án A
Thủy phân chất nào sau đây thu được ancol?
Thủy phân tripanmitin thu được ancol là glixerol
(C15H31COO)3C3H5 + NaOH → C15H31COONa + C3H5(OH)3
Đáp án B
Chất nào sau đây không tác dụng được với dung dịch NaOH?
Ancol metylic (CH3OH) không có phản ứng với dd NaOH
Đáp án D
Số nguyên tử hidro (H) trong phân tử etylen glicol là?
Công thức cấu tạo của etylen glicol là C2H4(OH)2 ⟹ có tất cả 6 nguyên tử H trong công thức phân tử.
Đáp án B
Sục khí X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc phản ứng thu được kết tủa màu vàng nhạt. Khí X là?
CH≡C-CH3 + AgNO3 + NH3 → CAg≡C-CH3↓vàng nhạt + NH4NO3
Vậy A là propin
Đáp án C
Thủy phân hoàn toàn 10,12 gam este X trong dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được muối axit cacboxylic đơn chức và 3,68 gam ancol metylic. Công thức của X là
nCH3OH = 3,68 : 32 = 0,115 (mol)
=> nEsste X = nCH3OH = 0,115 (mol)
=> MX = 10,12 : 0,115 = 88 (g/mol)
=> CTPT X: C4H8O2 => CTCT: C2H5COOCH3
Đáp án A
Lên men hoàn toàn 23,4 gam glucozơ, thu được ancol etylic và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
nGlu = 23,4 : 180 = 0,13 (mol)
C6H12O6 → 2CO2 + 2H2O
0,13 → 0,26 (mol)
=> VCO2(đktc) = 0,26.22,4 = 5,824 (l)
Đáp án B
Thủy phân este nào sau đây, sản phẩm thu được đều tham gia phản ứng tráng bạc?
Để thu được chất có tham gia phản ứng tráng bạc thì trong cấu tạo phải có nhóm –CHO
HCOOCH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3-CHO
HCOONa và CH3-CHO đều tham gia phản ứng tráng Ag.
Đáp án A