Cho hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 24,78% khối lượng). Hòa tan hết 29,05 gam X trong nước dư, thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch Z chứa hỗn hợp HCl 0,8M và H2SO4 0,1M vào X đến khi thu được kết tủa lớn nhất. Lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất của m là
A. 26,3.
B. 25,2.
C. 24,6.
D. 25,8.
Lời giải của giáo viên
nO = 29,05.24,78%/16 = 0,45 mol → Al2O3 (0,15 mol)
Đặt nNa = a và nBa = b
mX = 23 + 137b + 0,15.102 = 29,05
nH2 = 0,5a + b = 0,2
→ a = 0,3 và b = 0,05
→ X chứa Na+ (0,3), Ba2+ (0,05), AlO2- (0,3) và OH- (0,1)
nHCl = 8x và nH2SO4 = x → nH+ = 10x
TH1: Khi BaSO4 đạt max → x = 0,05
→ nH+ = nOH- + 4nAlO2- - 3nAl(OH)3
→ nAl(OH)3 = 4/15
→ mBaSO4 + mAl(OH)3 = 32,45
TH2: Khi Al(OH)3 đạt max → nH+ = nOH- + nAlO2-
→ 10x = 0,1 = 0,3 → x = 0,04
→ nBaSO4 = 0,04
→ mBaSO4 + mAl(OH)3 = 32,72 > 32,45 nên chọn trường hợp 2
Lúc này m = 0,04.233 + 102.0,15 = 24,62 gam
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Từ quặng photphorit (sau khi đã loại bỏ tạp chất trơ) cho tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc để sản xuất supephotphat đơn với thành phần chính gồm CaSO4 và Ca(H2PO4)2. Độ dinh dưỡng của supephotphat đơn thu được là
Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol muối sunfat trung hòa của một kim loại M, sau phản ứng hoàn toàn lấy thanh Mg ra thấy khối lượng thanh Mg tăng 4,0 gam. Phần trăm khối lượng của M trong oxit cao nhất là
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tan trong nước?
Nung 12,95 gam muối M(HCO3)2 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, rồi cho toàn bộ khí CO2 thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 10 gam kết tủa. M là
Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỷ lệ mol)
(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O
(d) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O
Phân tử khối của X5 là
X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ mạch hở có cùng công thức phân tử C4H6O4. X, Y, Z đều tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 2.
+ X tác dụng với NaHCO3 thu được số mol khí gấp đôi số mol X phản ứng.
+ Y tác dụng với NaHCO3 theo tỉ lệ mol 1 : 1 nhưng không có phản ứng tráng gương.
+ Z có phản ứng tráng gương và không tác dụng với NaHCO3.
Công thức cấu tạo của X, Y, Z tương ứng là
Cho CrO3 vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch X. Dung dịch X có màu
Loại hợp chất nào sau đây không chứa N trong phân tử?
Peptit E mạch hở bị thủy phân theo phương trình phản ứng E + 5NaOH → X + 2Y + Z + 2H2O (trong đó X, Y, Z là các muối của các amino axit). Thủy phân hoàn toàn 6,64 gam E thu được m gam X. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,352 lít khí O2 (đktc), thu được 2,12 gam Na2CO3, 3,52 gam CO2, 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (đktc). Biết X có công thức phân tử trùng công thức đơn giản nhất. Tên gọi của Y là
Tơ nào sau đây thuộc loại được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
Este X vừa tham gia được phản ứng tráng gương, vừa tham gia phản ứng trùng hợp. Chất hữu cơ Y khi thủy phân trong môi trường kiềm thu được ancol Z. Ancol Z hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Công thức cấu tạo của các chất X, Y lần lượt là
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được 12,24 gam muối. Giá trị của m là
Kim loại nào sau đây không bị oxi hóa bởi ion Fe3+?
Cho hỗn hợp rắn gồm Na2O, BaO, NaHCO3, Al2O3 và NH4Cl có cùng số mol vào nước dư. Kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan là
Cho dãy các chất sau: (1) phenyl axetat, (2) metyl amoni clorua, (3) axit glutamic, (4) glyxylalanin. Số chất trong dãy khi tác dụng với NaOH đun nóng thì số mol NaOH gấp đôi số mol chất đó là?