Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Chuyên Khoa Học Tự Nhiên lần 2
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Chuyên Khoa Học Tự Nhiên lần 2
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
51 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Thủy phân hoàn toàn este X mạch hở có công thức phân tử là C7H12O4 trong dung dịch NaOH thu được một muối natri cacboxylat và một ancol, hơn kém nhau 1 nguyên tử C. Số đồng phân cấu tạo của X là
Các cấu tạo phù hợp:
C2H5-OOC-CH2-COO-C2H5
CH3COO-CH2-CH2-CH2-OOC-CH3
CH3COO-CH2-CH(CH3)-OOC-CH3
Nung 12,95 gam muối M(HCO3)2 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, rồi cho toàn bộ khí CO2 thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 10 gam kết tủa. M là
M(HCO3)2 → MO + 2CO2 + H2O
nCO2 = nCaCO3 = 0,1 mol → nM(HCO3)2 = 0,05 mol
→ M + 61.2 = 12,95/0,05
→ M = 137: Ba
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tan trong nước?
Ở điều kiện thường Na tác dụng mạnh với nước:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Kim loại nào sau đây không bị oxi hóa bởi ion Fe3+?
Fe + Fe3+ → Fe2+
Al + Fe3+ → Al3+ + Fe
Cu + Fe3+ → Cu2+ + Fe2+
Đáp án D
Cho hỗn hợp rắn gồm Na2O, BaO, NaHCO3, Al2O3 và NH4Cl có cùng số mol vào nước dư. Kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan là
Lấy mỗi chất 1 mol → nOH- = 4 vừa đủ để thực hiện các phản ứng:
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O
NH4+ + OH- → NH3 + H2O
Sau đó: Ba2+ + CO32- → BaCO3
Cuối cùng dung dịch chỉ còn lại Na+ (3), AlO2- (2), Cl- (1) → NaCl, NaAlO2.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hiđrocacbon X thu được 6,72 lít CO2 (đktc). Mặt khác,cho 0,2 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
nCO2 = 0,3 mol → Số C = nCO2 / nX = 3
X tạo kết tủa với AgNO3/NH3 → X là C3H4
Kết tủa là C3H4Ag (0,2) → m = 29,4 gam
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được 12,24 gam muối. Giá trị của m là
nH2O = nNaOH = x
→ nO(X) = 2x → mX = 16.2x/40% = 80x
BTKL: 80x + 40x = 12,24 + 18x → x = 0,12
→ mX = 9,6 gam
Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol muối sunfat trung hòa của một kim loại M, sau phản ứng hoàn toàn lấy thanh Mg ra thấy khối lượng thanh Mg tăng 4,0 gam. Phần trăm khối lượng của M trong oxit cao nhất là
BT electron: nMg = 0,05x ( x là điện tích ion kim loại M)
→ mtăng = 0,1M - 0,05x.24 = 4
→ M - 12x = 40
→ x = 2, M = 64: M là Cu
%Cu trong CuO = 80%
Loại hợp chất nào sau đây không chứa N trong phân tử?
Cacbohiđrat không chứa N trong phân tử
Cho dãy các chất sau: (1) phenyl axetat, (2) metyl amoni clorua, (3) axit glutamic, (4) glyxylalanin. Số chất trong dãy khi tác dụng với NaOH đun nóng thì số mol NaOH gấp đôi số mol chất đó là?
Các chất tác dụng với tỉ lệ 1: 2 là phenyl axetat, axit glutamic, glyxylalanin.
Tơ nào sau đây thuộc loại được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
Tơ nilon-6,6: trùng ngưng.
Poli(phenol-fomanđehit): trùng ngưng.
Tơ nitron: trùng hợp.
Tơ lapsan: trùng ngưng
Phát biểu nào sau đây đúng?
Cr2O3 và SiO2 đều tan được trong dung dịch kiềm đặc, nóng dư ⇒ Đúng
Phương pháp nào sau đây không sử dụng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?
Chọn đáp án A.
Nước cứng vĩnh cửu là nước có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+ và Cl-, SO42-
- Dùng dung dịch Na2CO3 hay Na3PO4 đều có thể làm kết tủa các ion kim loại trong nước cứng.
- Phương pháp trao đổi ion cũng có thể được dùng để tách riêng các ion kim loại.
- Đun sôi nước không làm mất tính cứng của nước
Thủy phân este X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được natri axetat và metanol. X là
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
Cho các chất sau: NH2-C2H4-COOCH3, Al, Al(OH)3, KHSO4, CH3COONH4, NH2-CH2-COOH, NaHCO3, Pb(OH)2, Sn(OH)2, NaHS. Số chất có tính lưỡng tính là
Số chất có tính chất lưỡng tính là 7 chất gồm: Al(OH)3, CH3COONH4, NH2-CH2-COOH, NaHCO3, Pb(OH)2, Sn(OH)2, NaHS.
Hòa tan hỗn hợp X gồm FeO, ZnO, PbO, CuO bằng dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y. Trung hòa Y bằng NaOH thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Na2S cho tới dư vào dung dịch Z được kết tủa T. Số lượng chất có trong T là.
Y chứa Fe(NO3)3, Zn(NO3)2, Pb(NO3)2, Cu(NO3)2, HNO3 dư
Z chứa Fe(NO3)3, Zn(NO3)2, Pb(NO3)2, Cu(NO3)2, NaNO3
Z + Na2S → Kết tủa gồm FeS, S, ZnS, CuS, PbS
Chất không bị thủy phân trong môi trường kiềm là
Saccarozơ không bị thủy phân trong môi trường kiềm
Thủy phân pentapeptit X thu được các đipeptit Ala-Gly, Glu-Gly và tripeptit Gly-Ala-Glu. Cấu trúc của X là
Ala-Gly-Ala-Glu-Gly (thủy phân) → Ala-Gly + Glu-Gly + Gly-Ala-Glu
Cho CrO3 vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch X. Dung dịch X có màu
CrO3 + NaOH → Na2CrO4 + H2O
Dung dịch X chứa Na2CrO4 và NaOH dư
Dung dịch X có màu vàng của ion CrO42-
Từ quặng photphorit (sau khi đã loại bỏ tạp chất trơ) cho tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc để sản xuất supephotphat đơn với thành phần chính gồm CaSO4 và Ca(H2PO4)2. Độ dinh dưỡng của supephotphat đơn thu được là
Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 → Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4
Lấy nCa3(PO4)2 = 1 → nCa(H2PO4)2 = 1 và nCaSO4 = 2
%P2O5 = 142/(234 + 136.2) = 28,06%
Để giảm độ chua của đất, bên cạnh việc sử dụng vôi, người ta có thể sử dụng một loại phân bón. Phân bón nào sau đây có khả năng làm giảm độ chua của đất?
Dùng phân Ca3(PO4)2 sẽ giảm độ chua của đất do phân lấy H+ đồng thời chuyển về dạng dễ tân giúp cây hấp thu tốt:
Ca3(PO4)2 + 4H+ → 2H2PO4- + 3Ca2+
Khi thủy phân đến cùng protein đơn giản sẽ thu được hỗn hợp các
Do protein được tạo ra từ các α-amino axit nên khi thủy phân đến cùng protein thì sẽ thu được α-amino axit
Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,18 mol MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được M2CO3, H2O và 4,84 gam CO2. Tên gọi của X là
nZ = nX = 0,1 mol → MZ = 46: C2H5OH
nMOH = 0,18 → nM2CO3 = 0,09 mol
Bảo toàn C → nC = nCO2 + nM2CO3 = 0,2 mol
nmuối = nX = 0,1 mol
→ Số C của muối = 0,2/0,1 = 2 → CH3COOM
Vậy X là CH3COOC2H5: etyl axetat
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm glucozơ, saccarozơ và xenlulozơ cần dùng 1,02 mol O2, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 61,98 gam. Nếu cho 0,15 mol X trên vào dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng (dùng dư), thu được m gam Ag. Giá trị của m là.
Đặt a, b, c là số mol glucozo, saccarozo và xenlulozo
nX = a + b + c = 0,15
nCO2 = nO2 → 6a + 12b + 6c = 1,02
mCO2 + mH2O = 1,02.44 + 18.(6a + 11b + 5c) = 61,98
→ a = 0,08; b = 0,02; c = 0,05
→ nAg = 2a = 0,16 mol
→ mAg = 17,28 gam
Cho các phát biểu sau:
(a) Sobitol và glucozơ là hợp chất hữu cơ đa chức.
(b) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất axit axetic.
(c) Ancol isopropylic có cùng bậc với đimetylamin.
(d) Để làm sạch lọ đựng anilin thì rửa bằng dung dịch HCl sau đó rửa lại bằng nước.
(e) Khả năng thế H trong vòng benzen của phenol cao hơn benzen.
(f) Các polime sử dụng làm chất dẻo đều được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp.
Số nhận định đúng là
(a) Sai, sobitol đa chức, glucozo tạp chức.
(b) Đúng: C2H4 → CH3CHO → CH3COOH
(c) Đúng, đều bậc hai
(d) Đúng
(e) Đúng, do nhóm OH hoạt hóa nhân thơm
(f) Sai
X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ mạch hở có cùng công thức phân tử C4H6O4. X, Y, Z đều tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 2.
+ X tác dụng với NaHCO3 thu được số mol khí gấp đôi số mol X phản ứng.
+ Y tác dụng với NaHCO3 theo tỉ lệ mol 1 : 1 nhưng không có phản ứng tráng gương.
+ Z có phản ứng tráng gương và không tác dụng với NaHCO3.
Công thức cấu tạo của X, Y, Z tương ứng là
+ X tác dụng với NaHCO3 thu được số mol khí gấp đôi số mol X phản ứng → X là axit 2 chức.
+ Y tác dụng với NaHCO3 theo tỉ lệ mol 1: 1 nhưng không có phản ứng tráng gương → Y có chức COOH và không có chức HCOO-.
+ Z có phản ứng tráng gương và không tác dụng với NaHCO3 → Z có HCOO- và không có COOH.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho a mol NO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH.
(b) Cho a mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na3PO4.
(c) Cho Fe3O4 tan vừa hết vào dung dịch chứa H2SO4 loãng.
(d) Cho a mol P2O5 vào dung dịch chứa 3a mol KOH.
(e) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng, dư, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất).
(f) Cho K2Cr2O7 vào dung dịch HCl đặc, đun nóng.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối có số mol bằng nhau là
(a) 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O
(b) HCl + Na3PO4 → Na2HPO4 + NaCl
(c) Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
(d) nOH/nP = 1,5 → nK2HPO4 = nKH2PO4
(e) nFe(NO3)2 = a → nNO = a/3 → nNO3- còn lại = 5/3
→ nFe(NO3)3 = 5/9 và FeCl3 = 4/9
(f) K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
Este X vừa tham gia được phản ứng tráng gương, vừa tham gia phản ứng trùng hợp. Chất hữu cơ Y khi thủy phân trong môi trường kiềm thu được ancol Z. Ancol Z hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Công thức cấu tạo của các chất X, Y lần lượt là
Este X vừa tham gia được phản ứng tráng gương, vừa tham gia phản ứng trùng hợp → HCOO-CH=CH2
Z có 2 nhóm OH kề nhau nên Y là HCOOCH2-CHOH-CH3.
Z là CH2OH-CHOH-CH3.
Cho khí CO dư đi qua ống sứ chứa Fe2O3 và MgO nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch FeCl3 và CuCl2, thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z chứa 3 chất tan. Dãy gồm các chất nào sau đây khi tác dụng với Z đều có xảy ra phản ứng oxi hóa khử?
X gồm Fe và MgO.
Y + HCl → Z chứa 3 chất tan gồm MgCl2, FeCl2 và HCl dư.
→ Y gồm Fe, MgO, Cu.
Dãy chất AgNO3, Cl2, KNO3 có phản ứng oxi hóa khử với Z:
Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag.
Cl2 + Fe2+ → Fe3+ + Cl-
NO3- + H+ + Fe2+ → Fe3+ + NO + H2O.
Cho ba dung dịch, mỗi dung dịch chứa một chất tan tương ứng là X, Y, Z và có cùng nồng độ mol/l. Trộn V lít dung dịch X với V lít dung dịch Y, thu được dung dịch E chứa một chất tan. Cho dung dịch E tác dụng với 2V lít dung dịch Z, thu được dung dịch F chứa một chất tan. Các chất X, Y, Z lần lượt là
Các chất X, Y, Z lần lượt là H3PO4, Na2HPO4, Na3PO4.
H3PO4 + Na2HPO4 → 2NaH2PO4
2NaH2PO4 + 2Na3PO4 → 4Na2HPO4
Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỷ lệ mol)
(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O
(d) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O
Phân tử khối của X5 là
X5 là C2H5OOC-(CH2)4-COOC2H5
Hỗn hợp X gồm đimetyl oxalat, đipeptit Gly-Glu và tripeptit Gly-Ala-Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, thu được 70 gam kết tủa. Mặt khác, đun nóng 0,1 mol X trong dung dịch NaOH dư thì số mol NaOH phản ứng là
nCO2 = nCaCO3 = 0,7 → Số C = nCO2/nX = 7
Do Gly-Glu có 7C nên hai chất còn lại có C trung bình = 7
→ nC4H6O4 = nC10H16N3O4 < 0,05
nNaOH = 2nC4H6O2 + 3nC10H16N3O4 + 3nGly-Glu = 0,1.3 - nC4H6O2
Do 0 < nC4H6O2 < 0,05 nên 0,25 < nNaOH < 0,3
→ nNaOH = 0,28
Điện phân dung dịch X chứa KCl và CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ không đổi 5A (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch). Toàn bộ khí sinh ra trong quá trình điện phân (ở cả hai điện cực) theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị sau
Phát biểu nào sau đây đúng:
Đoạn 1: Chỉ có Cl2 thoát ra.
nCl2 = 0,04 mol
Đoạn 2: Cl2 và H2 cùng thoát ra
n khí đoạn 2 = (3,584 - 0,896) : 22,4 = 0,12 mol
→ nCl2 = nH2 = 0,06 mol
Đoạn 3: O2 và H2 cùng thoát ra
n khí đoạn 3 = (4,926 - 3,584) : 22,4 = 0,06 mol
→ nO2 = 0,02 và nH2 = 0,04 mol
A. Sai
nCuSO4 = nCu = nCl2 đoạn 1 = 0,04 mol
nKCl = 2nCl2 tổng = 0,2 mol
→ nCuSO4 : nKCl = 1 : 5
B, Đúng, do nước bị điện phân bên catot trước nên pH > 7
C. Sai
Tại 2x giây thì nCl2 = 0,08 mol và nH2 = 0,04 mol
→ V tổng = 2,688 lít
D, Sai
m giảm = mCu + mH2 + mCl2 + mO2 = 10,5 gam
Cho m1 gam hỗn hợp X chứa Al, Fe(NO3)2 và 0,1 mol Fe3O4 tan hết trong dung dịch chứa 1,025 mol H2SO4. Sau phản ứng thu được 5,04 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Biết tỷ khối của Y so với H2 là 31/3. Cho BaCl2 vào Z sau khi các phản ứng xảy ra xong cho tiếp AgNO3 dư vào thì thu được m2 gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của tổng m1 + m2 là:
Y gồm NO (0,15) và H2 (0,075)
nH+ = 4nNO + 2nH2 + 10nNH4+ + 2nO → nNH4+ = 0,05
Bảo toàn N → nFe(NO3)2 = 0,1
Bảo toàn electron: 3nAl = 2nFe3O4 + 3nNO + 8nNH4+ + 2nH2
→ nAl = 0,4 mol
→ m = 52
nBaCl2 = nBaSO4 = 1,025
→ nAgCl = 2nBaCl2 = 2,05
nAg = nFe2+ = 0,4 mol
→ m kết tủa = 576,2 gam
→ x + m = 626,2
Cho hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 24,78% khối lượng). Hòa tan hết 29,05 gam X trong nước dư, thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch Z chứa hỗn hợp HCl 0,8M và H2SO4 0,1M vào X đến khi thu được kết tủa lớn nhất. Lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất của m là
nO = 29,05.24,78%/16 = 0,45 mol → Al2O3 (0,15 mol)
Đặt nNa = a và nBa = b
mX = 23 + 137b + 0,15.102 = 29,05
nH2 = 0,5a + b = 0,2
→ a = 0,3 và b = 0,05
→ X chứa Na+ (0,3), Ba2+ (0,05), AlO2- (0,3) và OH- (0,1)
nHCl = 8x và nH2SO4 = x → nH+ = 10x
TH1: Khi BaSO4 đạt max → x = 0,05
→ nH+ = nOH- + 4nAlO2- - 3nAl(OH)3
→ nAl(OH)3 = 4/15
→ mBaSO4 + mAl(OH)3 = 32,45
TH2: Khi Al(OH)3 đạt max → nH+ = nOH- + nAlO2-
→ 10x = 0,1 = 0,3 → x = 0,04
→ nBaSO4 = 0,04
→ mBaSO4 + mAl(OH)3 = 32,72 > 32,45 nên chọn trường hợp 2
Lúc này m = 0,04.233 + 102.0,15 = 24,62 gam
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T hai chức, mạch hở, hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng và một este tạo bởi axit và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được 8,36 gam CO2. Mặt khác, đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml HCl 1M để trung hòa NaOH dư thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp 2 ancol có M trung bình < 46. Giá trị của m là:
Ancol cùng dãy có M trung bình < 46 → có CH3OH
nNaOH = 0,1 và nHCl = 0,02
Quy đổi X thành:
CnH2n+2-2kO4 : 0,04 mol
CmH2m+2O: 0,05 mol
H2O: x mol
→ nCO2 = 0,04n + 0,05m = 0,19
→ 4n + 5m = 19
Do n >= 2 và 14m + 18 < 46 → m <2 nên n =3 và m = 1,4 là nghiệm duy nhất
Vậy axit là HOOC-CH2-COOH (0,04 mol)
Y gồm CH2(COONa)2: 0,04 mol và NaCl: 0,02 mol
→ mY = 7,09 gam
Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong 50 ml dung dịch H2SO4 18M (đặc, dư, đun nóng) thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (đktc và là sản phẩm khử duy nhất). Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
Axit đặc, dư nên sản phẩm là Fe3+
nOH- = 0,9 mol
nFe(OH)3 = 0,2 → Tốn 0,6 mol OH- để tạo lượng kết tủa này → Có 0,3 mol OH- dùng để trung hòa axit dư → nH2SO4 dư = 0,15 mol
→ nH2SO4 phản ứng = 0,9 - 0,15 = 0,75 mol
hỗn hợp đầu quy đổi thành Fe (a) và O(b)
→ 56a + 16b = 19,2
BT electron: nSO2 = (3a - 2b)/2
BTNT(S): nSO42- (muối) = 0,75 - (3a -2b)/2
BTDT: 3a = 2.[0,75 - (3a - 2b)/2]
Giải hệ → a = 0,3 và b = 0,15
→ nSO2 = 0,3 → V = 6,72 lít.
Peptit E mạch hở bị thủy phân theo phương trình phản ứng E + 5NaOH → X + 2Y + Z + 2H2O (trong đó X, Y, Z là các muối của các amino axit). Thủy phân hoàn toàn 6,64 gam E thu được m gam X. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,352 lít khí O2 (đktc), thu được 2,12 gam Na2CO3, 3,52 gam CO2, 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (đktc). Biết X có công thức phân tử trùng công thức đơn giản nhất. Tên gọi của Y là
Đốt X → nNa2CO3 = 0,02; nCO2 = 0,08; nH2O = 0,07; nN2 = 0,01
nC = nNa2CO3 + nCO2 = 0,1
nH = 2nH2O = 0,14
nN = 2nN2 = 0,02
nNa = 2nNa2CO3 = 0,04
BTNT(O): nO = 0,08
→ C : H : N : O: Na = 5 : 7 : 1 : 4 : 2
X là C5H7NO4Na2 ( GluNa2)
nE = nX = 0,02 → ME= 332
E có dạng GluY2Z
→ ME = 147 + 2Y + Z - 18.3 = 332
→ 2Y + Z = 239
→ Y = 75, Z = 89 là nghiệm duy nhất
Y là glyxin
Hỗn hợp X gồm etyl axetat, đimetyl ađipat, vinyl axetat, anđehit acrylic và ancol metylic (trong đó anđehit acrylic và ancol metylic có cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn 19,16 gam X cần dùng 1,05 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O được dẫn qua nước vôi trong lấy dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với ban đầu. Giá trị m là
nC3H4O = nCH4O → Gộp thành C4H8O2
C8H14O4 = C4H8O2 + C4H6O2
→ X gồm C4H8O2 (a) và C4H6O2 (b)
mX = 88a + 86b = 19,16
nO2 = 5a + 4,5b = 1,05
→ a = 0,12 và b = 0,1
nCO2 = 4a + 4b = 0,88
nH2O = 4a + 3b = 0,78
Ca(OH)2 dư → nCaCO3 = nCO2 = 0,88
m = mCO2 + mH2O - mCaCO3 = -35,24
Vậy khối lượng giảm 35,24
Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở tạo từ alanin và glyxin (phân tử X chứa không quá 6 liên kết peptit) và este Y tạo từ etanol và axit cacboxylic no đơn chức. Thủy phân hoàn toàn m gam E trong dung dịch NaOH đun nóng, vừa đủ thu được 24,2 gam hỗn hợp F gồm các muối (trong đó số mol muối của Gly lớn hớn số mol muối của Ala). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 20 gam O2 thu được sản phẩm cháy gồm H2O, Na2CO3, N2 và 18,7 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
Quy đổi muối thành HCOONa (a), GlyNa (b) và CH2 (c)
mF = 68 + 97b + 14c = 24,2
nO2 = 0,5a + 2,25b + 1,5c = 0,625
nCO2 = a + 2b + c - (a+b)/2 = 0,425
→ a = 0,05; b = 0,2; c = 0,1
Do nGly > nAla nên các muối gồm CH3COONa (0,05), GlyNa (0,15) và AlaNa (0,05)
Este là CH3COOC2H5 (0,05)
Gly : Ala = 3 : 1
Do số CONH <=6 nên peptit là (Gly)3(Ala) (0,05)
→ %X = 74,71%