Điện phân dung dịch X chứa KCl và CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ không đổi 5A (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch). Toàn bộ khí sinh ra trong quá trình điện phân (ở cả hai điện cực) theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị sau
Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Tỉ lệ mol CuSO4 : KCl trong X là 2 : 5.
B. Dung dịch sau điện phân có pH > 7.
C. Tại thời điểm 2x giây, tổng thể tích khí thoát ra ở hai điện cực là 2,80 lít (đktc).
D. Tại thời điểm z giây, khối lượng dung dịch giảm 10,38 gam.
Lời giải của giáo viên
Đoạn 1: Chỉ có Cl2 thoát ra.
nCl2 = 0,04 mol
Đoạn 2: Cl2 và H2 cùng thoát ra
n khí đoạn 2 = (3,584 - 0,896) : 22,4 = 0,12 mol
→ nCl2 = nH2 = 0,06 mol
Đoạn 3: O2 và H2 cùng thoát ra
n khí đoạn 3 = (4,926 - 3,584) : 22,4 = 0,06 mol
→ nO2 = 0,02 và nH2 = 0,04 mol
A. Sai
nCuSO4 = nCu = nCl2 đoạn 1 = 0,04 mol
nKCl = 2nCl2 tổng = 0,2 mol
→ nCuSO4 : nKCl = 1 : 5
B, Đúng, do nước bị điện phân bên catot trước nên pH > 7
C. Sai
Tại 2x giây thì nCl2 = 0,08 mol và nH2 = 0,04 mol
→ V tổng = 2,688 lít
D, Sai
m giảm = mCu + mH2 + mCl2 + mO2 = 10,5 gam
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Từ quặng photphorit (sau khi đã loại bỏ tạp chất trơ) cho tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc để sản xuất supephotphat đơn với thành phần chính gồm CaSO4 và Ca(H2PO4)2. Độ dinh dưỡng của supephotphat đơn thu được là
Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol muối sunfat trung hòa của một kim loại M, sau phản ứng hoàn toàn lấy thanh Mg ra thấy khối lượng thanh Mg tăng 4,0 gam. Phần trăm khối lượng của M trong oxit cao nhất là
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tan trong nước?
Nung 12,95 gam muối M(HCO3)2 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, rồi cho toàn bộ khí CO2 thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 10 gam kết tủa. M là
Peptit E mạch hở bị thủy phân theo phương trình phản ứng E + 5NaOH → X + 2Y + Z + 2H2O (trong đó X, Y, Z là các muối của các amino axit). Thủy phân hoàn toàn 6,64 gam E thu được m gam X. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,352 lít khí O2 (đktc), thu được 2,12 gam Na2CO3, 3,52 gam CO2, 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (đktc). Biết X có công thức phân tử trùng công thức đơn giản nhất. Tên gọi của Y là
Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỷ lệ mol)
(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O
(d) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O
Phân tử khối của X5 là
X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ mạch hở có cùng công thức phân tử C4H6O4. X, Y, Z đều tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 2.
+ X tác dụng với NaHCO3 thu được số mol khí gấp đôi số mol X phản ứng.
+ Y tác dụng với NaHCO3 theo tỉ lệ mol 1 : 1 nhưng không có phản ứng tráng gương.
+ Z có phản ứng tráng gương và không tác dụng với NaHCO3.
Công thức cấu tạo của X, Y, Z tương ứng là
Loại hợp chất nào sau đây không chứa N trong phân tử?
Cho CrO3 vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch X. Dung dịch X có màu
Tơ nào sau đây thuộc loại được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
Phương pháp nào sau đây không sử dụng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?
Este X vừa tham gia được phản ứng tráng gương, vừa tham gia phản ứng trùng hợp. Chất hữu cơ Y khi thủy phân trong môi trường kiềm thu được ancol Z. Ancol Z hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Công thức cấu tạo của các chất X, Y lần lượt là
Kim loại nào sau đây không bị oxi hóa bởi ion Fe3+?
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được 12,24 gam muối. Giá trị của m là