Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit Al2O, CuO, Fe2O3, MgO nung ở nhiệt độ cao thu được rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được rắn Z. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Điều nào sau đây là sai?
A. Dung dịch Y hòa tan được bột Fe.
B. Trong X chứa hai hợp chất và hai đơn chất.
C. Trong Z chứa hai loại oxit.
D. Dung dịch Y chỉ chứa ba muối clorua.
Lời giải của giáo viên
\(\left\{ \begin{array}{l} A{l_2}{O_3}\\ CuO\\ F{e_2}{O_3}\\ MgO \end{array} \right. + {H_2} \to X\left\{ \begin{array}{l} A{l_2}{O_3}\\ Cu\\ Fe\\ MgO \end{array} \right. \to Y\left\{ \begin{array}{l} AlC{l_3}\\ FeC{l_2}\\ MgC{l_2}\\ HCl \end{array} \right. \to Y\left( \downarrow \right)\left\{ \begin{array}{l} Fe{\left( {OH} \right)_2}\\ Mg{\left( {OH} \right)_2} \end{array} \right. \to Z\left\{ \begin{array}{l} F{e_2}{O_3}\\ MgO \end{array} \right.\)
Y hòa tan được Fe do có phản ứng 2FeCl3+ Fe → 3FeCl2.
X chứa hai hợp chất Al2O3, MgO và hai đơn chất.
Trong Z chứa hai loại oxit là Fe2O3 và MgO.
Dung dịch Y chứa 3 muối clorua và axit.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho hỗn hợp M chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm anken X (CnH2n, n > 2) và hai amin đơn chức Y, Z (đồng đẳng kế tiếp nhau, MY < M). Đốt cháy 2,016 lít hỗn hợp M bằng lượng oxi vừa đủ thu được 10,2816 lít hỗn hợp khí và hơi N. Dẫn toàn bộ N qua bình đựng dung dịch H2SO4 (dùng dư) thấy thể tích của hỗn hợp N giảm đi một nửa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí và hơi đo ở cùng đktc. Giá trị của (MY + MZ) là
Cho sơ đồ phản ứng sau: X → X1; X1 + H2, to → M; M + FeCl3 → X3; X3+ X4 → X + X5
Biết muối X là muối nitrat của kim loại M và X5 là khí NO. Các chất X, X1 và X4 lần lượt là
Cho sơ đồ phản ứng sau:
\(\begin{array}{l} \left( 1 \right)Glucozo \to 2{X_1} + 2C{O_2};\\ \left( 2 \right){X_1} + {X_2} \to {X_3} + {H_2}O\\ \left( 3 \right)Y\left( {{C_2}{H_{12}}{O_4}} \right) + 2{H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over {\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {X_1} + {X_2} + {X_4}\\ \left( 4 \right){X_1} + {O_2} \to {X_4} + {H_2}O \end{array}\)
Biết các phản ứng trên đều xảy ra theo đúng tỉ lệ mol. Phát biểu sai là:
Cho một oxit của kim loại M vào bình chứa dung dịch H2SO4 loãng dư, sau khi kết thúc phản ứng, thêm tiếp dung dịch NaOH dư vào bình, thu được dung dịch có màu vàng. Oxit của kim loại M là
Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (1); Zn-Fe (2); Fe-C (3); Sn-Fe (4); Fe-Cr-Ni (5). Để lâu các hợp kim trên trong không khí ẩm, số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là:
Polime nào sau đây là tơ được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
Đốt cháy hoàn toàn x mol chất béo X, thu được y mol CO2 và z mol H2O. Mặt khác x mol X tác dụng với dung dịch chứa tối đa 5x mol Br2. Biểu thức liên hệ giữa x, y, z là:
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) vào 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng với vừa hết 800ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là:
Cho phương trình hóa học hai phản ứng sau:
(1) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
(2) 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2;
Nhận định đúng là:
Cho hỗn hợp gồm Na, K, Ba vào 200 ml dung dịch CuCl2 0,6M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị m là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc) thu được 9,1 gam hỗn hợp hai oxit. Giá trị của m là