Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Lê Văn Thọ

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Lê Văn Thọ

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 39 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 193637

Các hợp chất trong dãy chất nào dưới đây đều có tính lưỡng tính?

Xem đáp án

Hidroxxit lưỡng tính là hidroxit khi tan trong nước vừa có khả năng phân li như axit vừa có thể phân li như bazo.

Các hidroxit thường gặp như Zn(OH)2; Al(OH)3; Sn(OH)2; Pb(OH)3  

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 193638

Cho các phản ứng sau:

Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2 ;

AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag

Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại là

Xem đáp án

Theo quy tắc α: Chất khử mạnh + Chất oxi hóa mạnh → chất khử yếu + chất oxi hóa yếu.

Nên thứ tự tính oxi hóa: Fe2+, Fe3+, Ag+.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 193639

Cacbon vô định hình được điều chế từ than gỗ hay gáo dừa có tên là than hoạt tính. Tính chất nào sau đây của than hoạt tính giúp cho con người chế tạo các thiết bị phòng độc, lọc nước?

Xem đáp án

Than hoạt tính có khả năng hấp phụ mạnh, có thể hấp phụ các chất khí, chất tan trong nước, do đó được dùng trong mặt nạ phòng độc và trong công nghiệp hóa chất

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 193641

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và rắn Y. Hình vẽ bên minh họa phản ứng:

Xem đáp án

NH3 và SO2 tan nhiều trong nước nên không thu khí bằng phương pháp đẩy nước.

NO2 có phản ứng với H2O ở ngay điều kiện thường khi có không khí:

4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 193642

Polime nào sau đây là tơ được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?

Xem đáp án

Vinyl xianua CH2=CH-CN trùng hợp tạo poliacrilonitrin (CH2-CH(CN)-)n.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 193643

Phát biểu nào sau đây sai ?

Xem đáp án

Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là muối của axit béo và glixerol.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 193644

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. Trong nước nóng từ 65oC trở lên, tinh bột chuyển thành dung dịch keo nhớt gọi là hồ tinh bột

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 193645

Phát biểu đúng là:

Xem đáp án

+ Tripeptit mạch hở luôn phản ứng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1:3 sai do có thể mắt xích peptit của axit glutamic thì tỉ lệ đó không đúng.

+ Ở trạng thái kết tinh, các α-amino axit tồn tại chủ yếu dưới dạng ion lưỡng cực.

+ Tính tan của protein rất khác nhau. Protein hình sợi thì không tan trong nước, còn protein hình cầu thì tan trong nước tạo dung dịch keo

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 193646

Cho phương trình hóa học hai phản ứng sau:

(1) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

(2) 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2;

Nhận định đúng là:

Xem đáp án

Ở phản ứng (2), trong H2O số oxi hóa của H là +1, sau phản ứng trong H2 số oxi hóa là 0 → chất oxi hóa

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 193647

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc) thu được 9,1 gam hỗn hợp hai oxit. Giá trị của m là

Xem đáp án

{Mg; Al} + 0,125 mol O2 → 9,1 gam hỗn hợp oxit.

Bảo toàn khối lượng có: m = 9,1 – 0,125. 32 = 5,1 gam.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 193648

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Trong dung dịch, các α-aminoaxit tồn tại chủ yếu dưới dạng ion lưỡng cực.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 193649

Phát biểu sai là:

Xem đáp án

Quặng pirit sắt có thành phần chính là FeS2

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 193650

Hòa tan một oxit sắt vào dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch X. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: Cho một ít vụn Cu vào thấy tan ra và cho dung dịch có màu xanh

- Phần 2: Cho một vài giọt dung dịch KMnO4 vào thấy bị mất màu.

Oxit sắt là

Xem đáp án

Cho Cu vào dung dịch thấy tan ra và có màu xanh chứng tỏ trong dung dịch có Fe3+:

Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+

Cho KMnO4 vào thấy dung dịch bị mất màu → chứng tỏ dung dịch có cả Fe2+ (xảy ra phản ứng oxi hóa khử giữa Fe2+ và KMnOdo Mn(+7) + 5e → Mn+2  và Fe+2  → Fe+3 + 1e

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 193651

Phương án nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bột bó khi gãy xương...

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 193652

Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) vào 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng với vừa hết 800ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là:

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} X\left\{ \begin{array}{l} Glu{\rm{ N}}{{\rm{H}}_2}{C_3}{H_5}{\left( {COOH} \right)_2}:x{\rm{ }}mol\\ Lys{\rm{ }}{\left( {N{H_2}} \right)_2}{C_5}{H_9}COOH:y{\rm{ mol}} \end{array} \right. \to Y \to \left\{ \begin{array}{l} {\rm{N}}{{\rm{H}}_2}{C_3}{H_5}{\left( {COONa} \right)_2}\\ {\left( {N{H_2}} \right)_2}{C_5}{H_9}COONa\\ NaCl:0,4mol \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} x + y = 0,3\\ 2x + y + 0,4 = 0,8 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} x = 0,1\\ y = 0,2 \end{array} \right. \end{array}\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 193653

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Xem đáp án

Axit glutamic: HOOC-CH2CH2CH(NH2)COOH → quỳ chuyển hồng

Phân tử tinh bột hấp thụ iot tạo ra màu xanh tím.

Glucozo có chứa CHO → có phản ứng tráng bạc.

Anilin có phản ứng thế ở nhân thơm với brom tạo kết tủa trắng

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 193654

Cho sơ đồ phản ứng sau:  X → X1; X1 + H2, to  → M; M + FeCl3 → X3; X3+ X4 → X + X5

Biết muối X là muối nitrat của kim loại M và X5 là khí NO. Các chất X, X1 và X4 lần lượt là

Xem đáp án

2Fe(NO3)3 → Fe2O3 + 6NO2 + 1,5 O2.

Fe2O3 + 3H2 →  2Fe + 3H2O

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2.

3FeCl2 + 4HNO3 → 2FeCl3 + Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 193656

Cho hỗn hợp gồm Na, K, Ba vào 200 ml dung dịch CuCl2 0,6M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị m là

Xem đáp án

M + nH2O → M(OH)n + n/2 H2.

Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2,

Ta có: n(H2) = 0,1 → n(OH-) = 0,2 mol

Mặt khác: n(Cu2+) = 0,2. 0,6 = 0,12 mol → n(Cu(OH)2) = 0,1 → m = 9,8 (g)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 193659

Đốt cháy hoàn toàn x mol chất béo X, thu được y mol CO2 và z mol H2O. Mặt khác x mol X tác dụng với dung dịch chứa tối đa 5x mol Br2. Biểu thức liên hệ giữa x, y, z là:

Xem đáp án

Ta có:  \(\frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{k - 1}} = {n_X}\)

Ta có X tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1:5 nên nó có 5 liên kết C=C 

⇒ k = 5+3 =8

⇒ y – z = 7x => y = 7x + z

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 193660

Cho hỗn hợp gồm Mg và Zn có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 vào 500 ml dung dịch Fe(SO4)3 0,2M và CuSO4 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam rắn Z. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 15,2 gam hỗn hợp chứa 2 oxit. Giá trị của m là

Xem đáp án

Ta có: nFe2(SO4)3 = 0,1 mol và nCuSO4 = 0,15 mol 

Do nung kết tủa ngoài không khí thu được 15,2 gam hỗn hợp 2 oxit nên 2 oxit là MgO và Fe2O3 (Zn(OH)2 bị hòa tan trong NaOH dư) do vậy Cu hết và Fe3+ hết

Gọi số mol Zn là a  → số mol Mg là 2a.

\( \to {n_{F{e^{2 + }}trong{\rm{ Y}}}} = \frac{{0,1.2.3 + 0,15.2 - 2a.2 - 2a}}{2} = 0,45 - 3a\) 

Vậy oxit gồm 2a mol MgO và 0,225-1,5a mol Fe2O3

⇒ 40.2a +160(0,225-1,5a)=15,2

Giải được: a=0,13

Rắn Z thu được gồm Cu 0,15 mol và Fe 0,14 mol (bảo toàn Fe) → m = 17,44 gam

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 193661

Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit Al2O, CuO, Fe2O3, MgO nung ở nhiệt độ cao thu được rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được rắn Z. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Điều nào sau đây là sai?

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{array}{l} A{l_2}{O_3}\\ CuO\\ F{e_2}{O_3}\\ MgO \end{array} \right. + {H_2} \to X\left\{ \begin{array}{l} A{l_2}{O_3}\\ Cu\\ Fe\\ MgO \end{array} \right. \to Y\left\{ \begin{array}{l} AlC{l_3}\\ FeC{l_2}\\ MgC{l_2}\\ HCl \end{array} \right. \to Y\left( \downarrow \right)\left\{ \begin{array}{l} Fe{\left( {OH} \right)_2}\\ Mg{\left( {OH} \right)_2} \end{array} \right. \to Z\left\{ \begin{array}{l} F{e_2}{O_3}\\ MgO \end{array} \right.\)

Y hòa tan được Fe do có phản ứng 2FeCl3+ Fe → 3FeCl2.

X  chứa hai hợp chất  Al2O3, MgO và hai đơn chất.

Trong Z chứa hai loại oxit là Fe2O3 và MgO.

 Dung dịch Y chứa 3 muối clorua và axit.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 193662

Cho sơ đồ phản ứng sau:

\(\begin{array}{l} \left( 1 \right)Glucozo \to 2{X_1} + 2C{O_2};\\ \left( 2 \right){X_1} + {X_2} \to {X_3} + {H_2}O\\ \left( 3 \right)Y\left( {{C_2}{H_{12}}{O_4}} \right) + 2{H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over {\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {X_1} + {X_2} + {X_4}\\ \left( 4 \right){X_1} + {O_2} \to {X_4} + {H_2}O \end{array}\)                                           

Biết các phản ứng trên đều xảy ra theo đúng tỉ lệ mol. Phát biểu sai là:

Xem đáp án

(1). C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2.

→ X1 là C2H5OH

(4). C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

→ X4 là CH3COOH

(3). C7H12O4 + 2H2O ↔ C2H5OH + X2 + CH3COOH

→ X2 là HOOC-C2H4-OH

(2). C2H5OH + HOOC-C2H4-OH → C2H5OOC-C2H4-OH + H2O

→ X3: C2H5OOC-C2H4-OH

→ X3 tạp chức; X2 có 6 H; Nhiệt độ sôi của CH3COOH > C2H5OH và Y có 2 đồng phân cấu tạo

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 193664

Thực hiện các phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O (trong điều kiện không có O), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,688 lít H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là

Xem đáp án

 \({n_{C{r_2}{O_3}}} = 0,03mol\)

Cho toàn bộ X tác dụng với HCl loãng nóng thu được 0,12 mol H2.

Ta thấy 0,12 >nCr = 0,06 do vậy Al dư

Vậy X chứa Cr 0,06 mol, Al2O3 0,03 mol và Al dư  

\( \to {n_{Al}} = \frac{{0,12 - 0,06}}{{1,5}} = 0,04mol\)

X tác dụng với lượng dư NaOH 

\( \to {n_{NaOH}} = 0,03.2 + 0,04 = 0,1mol\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 193666

Cho các hỗn hợp (tỉ lệ mol tương ứng) sau:

(a) Al và Na (1 : 2) vào nước dư.

(b) Fe2(SO4)3 và Cu (1 : 1) vào nước dư.

(c) Cu và Fe2O3 (2 : 1) vào dung dịch HCl dư.

(d) BaO và Na2SO4 (1 : 1) vào nước dư.

(e) Al4C3 và CaC2 (1 : 2) vào nước dư.

(f) BaCl2 và NaHCO3 (1 : 1) vào dung dịch NaOH dư.

Số hỗn hợp chất rắn tan hoàn toàn và tạo thành dung dịch trong suốt là:

Xem đáp án

Xét từng hỗn hợp:

(a) Na + H2O → NaOH + 1/2H2

Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2

Al tan hết trong Na theo tỉ lệ 1 : 2.

(b) Fe2(SO4)3 + Cu → 2FeSO4 + CuSO4

Cu tan hết trong Fe2(SO4)3 theo tỉ lệ 1 : 1

(c) Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

       1 mol →              2 mol

Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2 (1)

              2                             2

Vì tỉ lệ 2 : 1 nên giả sử có 1 mol Fe2O3 và 2 mol Cu. Theo phản ứng (1) thì dư a mol Cu.

(d) BaO + H2O → Ba(OH)2

Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NaOH.

Có kết tủa BaSO4 nên không thu được dd.

(e) Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4

      1 mol →                4

CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2

      2 mol →            2

Ca(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ca(AlO2)2 + 4H2O

2                     4

Như vậy Al(OH)3 phản ứng hết. thu được dung dịch.

(f) NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl.

Sau phản ứng có kết tủa BaCO3.

Các trường hợp thoả mãn là: (a) (b) (e).

Đáp án: B.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 193667

Cho m gam hỗn hợp gồm Al4C3, CaC và Ca vào nước (dùng rất dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X và 3,12 gam kết tủa. Cho hỗn hợp khí X đi chậm qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp khí Y chỉ chứa các hiđrocacbon có tỉ khối so với H2 bằng 9,45. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br dư, thấy lượng Br2 phản ứng là 19,2 gam. Giá trị của m là

Xem đáp án

Ta có: \({n_{Al{{(OH)}_3}}} = 0,04mol\)

Dẫn Y qua bình đựng Br2 dư thấy Br2 phản ứng 0,12 mol.

Gọi số mol Al4C3, CaC2 và Ca lần lượt là a, b, c.

Do vậy khí X thu được gồm 3a mol CH4, b mol C2H2 và c mol H2.

Mặt khác: \({n_{Al{{(OH)}_3}}} = 4a - 2b - 2c = 0,04\)  

Cho X qua Ni thu dược hỗn hợp Y chỉ gồm các hidrocacbon nên số mol của Y là 3a+b mol

\( \to \frac{{16.3a + 26b + 2c}}{{3a + b}} = 18,9\)

Mặt khác bảo toàn liên kết π: 2b - c = 0,12

Giải hệ:  a = b = 0,1; c = 0,08 ⇒ m = 24g

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 193668

Hòa tan hết m gam hỗn hợp Na, Na2O và ZnO vào 300 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch X và 1,792 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì đã dùng 80 ml. Nếu cho 320 ml hoặc 480 ml dung dịch HCl 1M vào X, đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Có n(NaOH) = 0,15 mol; n(H2) = 0,08 mol.

Dd X gồm Na+; ZnO2-, OH.

OH- + H→ H2O

ZnO2- + 2H+ → Zn(OH)2 ↓

Zn(OH)2 + 2H→ Zn2+ + H2O.

Dùng hết 0,08 mol HCl thì bắt đầu có kết tủa → n(OH-) = 0,08 mol.

Khi cho 0,32 mol HCl hay 0,48 mol HCl vào dd X đều thu được a gam kết tủa.

Có:

n(H+ trước) = 2.n↓ + n(OH-) → n↓ = (0,32 – 0,08) : 2 = 0,12 mol.

n(H+ sau) = 4.n(ZnO2-) – 2n↓ + n(OH-) → n(ZnO2-) = 0,16 mol.

BTĐT trong dd X → n(Na+) = 0,4 mol.

BTNT (H): n(NaOH) + 2n(H2O) = 2.n(H2) + n(OH-)

→ n(H2O) = (2.0,08 + 0,08) : 2 = 0,045 mol.

BTKL: m(hh) + m(NaOH) + m(H2O) = m(H2) + m(Na+) + m(ZnO2-) + m(OH-)

→ m = (0,08.2 + 23.0,4 + 0,16.97 + 0,08.17) – (0,15.40 + 0,045.18) = 19,43 gam.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 193669

Cho các nhận xét sau:

(1) Thủy phân saccarozơ và xenlulozơ với xúc tác axit đều thu được cùng một loại monosaccarit.

(2) Từ caprolactam bằng phản ứng trùng ngưng trong điều kiện thích hợp người ta thu được tơ capron.

(3) Tính bazơ của các amin giảm dần: đimetylamin > metylamin > anilin > điphenylamin.

(4) Muối mononatri của axit 2-aminopentanđioic dùng làm gia vị thức ăn, còn được gọi là bột ngọt hay mì chính.

(5) Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thu được 2 đipeptit là đồng phân của nhau.

(6) Cho Cu(OH)2 vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu xanh thẫm.

(7) Peptit mà trong phân tử chứa 2, 3, 4 nhóm -NH-CO- lần lượt gọi là đipeptit, tripeptit và tetrapeptit.

(8) Glucozơ, axit glutamic, sobitol, fructozơ đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức.

(9) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo.

(10) Etyl butirat có mùi dứa chín và là đồng phân của isoamyl axetat.

Số nhận xét đúng là:

Xem đáp án

Các mệnh đề: 3, 4, 5.

+ Mệnh đề 1: Thủy phân saccarozo thu được glucozo và glucozo còn thủy phân xenlulozo chỉ thu được glucozo.

+ Mệnh đề 2: Từ caprolactam bằng phản ứng trùng hợp trong điều kiện thích hợp người ta thu được tơ capron.

+ Mệnh đề 6: Cu(OH)2 phản ứng với anbumin cho sản phẩm có màu tím đặc trưng (phản ứng màu biure)

+ Mệnh đề 7: Peptit mà trong phân tử chứa 2, 3, 4 nhóm -NH-CO- lần lượt gọi là tripeptit, tetrapeptit, pentapeptit.

+ Mệnh đề 8: Sobitol là hợp chất đa chức.

+ Mệnh đề 9: Xenlulozo là chất dễ cháy, nổ mạnh dùng để làm thuốc súng.

+ Mệnh đề 10: etyl butirat và isoamyl axetat không phải đồng phân của nhau

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 193671

Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) V lít dung dịch X chứa đồng thời R(NO3)2 0,45M (R là kim loại hóa trị không đổi) và NaCl 0,4M trong thời gian t giây, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch chứa KOH 0,75M và NaOH 0,5M, không sinh ra kết tủa. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của V là

Xem đáp án

Ta có:  \({n_{R{{\left( {N{O_3}} \right)}_2}}} = 0,45V;{n_{NaCl}} = 0,4V\)

Điện phân t giây thu được 0,3 mol hỗn hợp khí ở anot gồm O2 và Cl2 do vậy lúc này NaCl hết.

Nếu điện phân 2t giây thì thu được được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ hỗn hợp 0,3mol KOH và 0,2 mol NaOH, không sinh ra kết tủa, do vậy lúc này dung dịch kiềm chỉ phản ứng với H+ và ion R2+ đã bị điện phân hết.

Bảo toàn e:  \({n_{{H^ + }}} = 0,45V.2 - 0,4V = 0,5 \to V = 1\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 193672

Cho hỗn hợp M chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm anken X (CnH2n, n > 2) và hai amin đơn chức Y, Z (đồng đẳng kế tiếp nhau, MY < M). Đốt cháy 2,016 lít hỗn hợp M bằng lượng oxi vừa đủ thu được 10,2816 lít hỗn hợp khí và hơi N. Dẫn toàn bộ N qua bình đựng dung dịch H2SO4 (dùng dư) thấy thể tích của hỗn hợp N giảm đi một nửa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí và hơi đo ở cùng đktc. Giá trị của (MY + MZ) là

Xem đáp án

Đốt cháy 0,09 mol hỗn hợp M bằng O2 vừa đủ thu được 0,459 mol hỗn hợp khí và hơi.

Dẫn N qua bình đựng H2SO4 dư thì H2O bị giữ lại  

\(\begin{array}{l} \to {n_{{H_2}O}} = 0,2295mol\\ \to \overline H = \frac{{0,2295.2}}{{0,09}} = 5,1 \end{array}\)

Do anken có số C lớn hơn 3 nên từ 6H trở lên vậy 2 amin có ít nhất 1 amin  số H từ 5 trở xuống vậy có một amin có 5H amin còn lại có 7H.

Ta có:  \({n_{{N_2}}} < 0,045 \to {n_{C{O_2}}} > 0,1845\)

 \( \to {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} < 0,2295 - 0,1845 = 0,045 = \frac{{0,09}}{2} < \frac{{0,09.3}}{2}\)

 Do vậy 2 amin phải là CH2=CHNH2 và C3H5NH2.

\({M_Y} + {M_Z} = 100\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 193673

Cho m gam bột Fe vào bình kín chứa đồng thời 0,06 mol O2 và 0,03 mol Cl2, rồi đốt nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hết chỉ thu được hỗn hợp chất rắn chứa các oxit sắt và muối sắt (không còn khí dư). Hòa tan hết hốn hợp này trong một lượng dung dịch HCl (lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sau khi kết thúc các phản ứng thì thu được 53,28 gam kết tủa (biết sản phẩm khử của N+5 là khí NO duy nhất). Giá trị của ml

Xem đáp án

Ta có:  \({n_{HCl\left( {pu} \right)}} = 2{n_O} = 0,12.2 = 0,24mol \to {n_{HCl\left( {du} \right)}} = 0,06mol\)

Cho AgNO3 dư vào X thu được kết tủa gồm AgCl và Ag.

Bảo toàn Cl:

 \(\begin{array}{l} {n_{AgCl}} = 0,03.2 + 0,24 + 0,06 = 0,36mol\\ \to {n_{Ag}} = 0,015mol \end{array}\) 

Cho AgNO3 vào X thì xảy ra quá trình:

 \(\begin{array}{l} 4{H^ + } + NO_3^ - + 3e \to NO + 2{H_2}O\\ A{g^ + } + e \to Ag \end{array}\)

Bảo toàn e toàn quá trình: 

\({n_{Fe}} = \frac{{0,06.4 + 0,03.2 + 0,06.\frac{3}{4} + 0,015}}{3} = 0,12mol\)

⇒ m=6,72g

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 193674

X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam, đồng thời thu được 5,824 lít khí H (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 15,68 lít O2 (đktc), thu được CO2, Na2CO và 7,2 gam H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

T là este 2 chức, mạch hở, tạo từ 2 axit và 1 ancol nên các axit này đều là đơn chức và ancol 2 chức.

Đặt Z là R(OH)2 \( \to {n_Z} = {n_{{H_2}}} = 0,26\) 

Khối lượng tăng là khối lượng của RO2 bị hấp thụ  

\(\to 0,26(R + 32) = 19,24 \to R = 42\)thỏa mãn Z là C3H6(OH)2.

Muối có dạng RCOONa 0,4 mol

\( \to {n_{{H_2}O}} = 0,4 \to \overline H = 2\) thỏa mãn muối là HCOONa 0,2 mol và CxH3COONa 0,2 mol

\(\to {n_{{O_2}}} = 0,2(x + 1) + 0,1 = 0,7 \to x = 2\)

Vậy X, Y là HCOOH và CH2=CH-COOH

→  T là HCOOC3H6OOC-CH=CH2.

Quy đổi E thành: 

HCOOH 0,2 mol, CH2=CH-COOH 0,2 mol, C3H6(OH)2 0,26 mol và H2O –y mol

\(\begin{array}{l} \to {m_E} = 38,86 \to y = 0,25\\ \to {n_T} = \frac{y}{2} = 0,125 \to \% T = \frac{{0,125.158}}{{38,86}} = 50,82\% \end{array}\)

 

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 193675

Cho 19,68 gam hỗn hợp gồm Mg, FeCO vào dung dịch chứa 1,22 mol NaHSO4 và 0,08 mol Fe(NO3)3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra hỗn hợp khí X gồm NO, N2O và 0,06 mol CO2; đồng thời thu được dung dịch Y và 3,36 gam một kim loại không tan. Để tác dụng tối đa các chất tan trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 1,26 mol NaOH. Tỉ khối của X so với He bằng a. Giá trị gần nhất với a là

Xem đáp án

Cho 19,68gam hỗn hợp Mg, FeCO3 tác dụng với 1,22mol NaHSO4 và 0,08mol Fe(NO3)3 thu được hỗn hợp X chứa NO, N2O và 0,06mol CO2. Ngoài ra thu được 3,36gam kim loại không tan là Fe (0,06mol)

Ta có: \({n_{FeC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,06mol \to {n_{Mg}} = 0,53mol\) 

Do có kim loại không tan nên H+ hết

Bảo toàn Fe: \({n_{F{e^{2 + }}trong{\rm{ Y}}}} = 0,08mol\) 

Dung dịch Y sẽ chứa Mg2+: 0,53mol; Fe2+:0,08mol; NH4+;Na+:1,22mol, SO42-:1,22mol và NO3-

Y tác dụng vừa đủ với 1,26mol NaOH \( \to {n_{NH_4^ + }} = 1,26 - 0,08.2 - 0,53.2 = 0,04mol\) 

Bảo toàn điện tích \({n_{NO_3^ - }} = 0,53.2 + 0,08.2 + 0,04 + 1,22 - 1,22.2 = 0,04mol\) 

Bảo toàn N: \({n_{N\left( X \right)}} = 0,08.3 - 0,04 - 0,04 = 0,16mol\) 

Gọi số mol NO và N2O lần lượt là x, y → x + 2y = 0,12

Bảo toàn e: 0,53.2 = 3x + 8y + 0,04.8 + 0,08 + 0,06.2

Giải hệ: x = 0,1; y = 0,03 → a = 9,158

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 193676

X, Y (MX < M) là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một liên kết peptit. Đun nóng 36,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y và este Z (C5H11ON) với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được 0,05 mol ancol etylic và hỗn hợp chứa 2 muối của 2 α-aminoaxit thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy toàn bộ muối cần dùng 1,59 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 26,5 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là

Xem đáp án

Vì ancol là C2H5OH ⇒ Z là este của alanin.

+ Quy đổi E thành CnH2n–1NO, H2O và C2H5OH ta có:

mHỗn hợp = 36,58 + 0,05×18 = 37,48 gam || Sơ đồ ta có:

\(37,48g\left\{ \begin{array}{l} {C_n}{H_{2n - 1}}NO:0,5\\ {H_2}O:a + 0,05\\ {C_2}{H_5}OH:0,05 \end{array} \right. + NaOH \to \left\{ \begin{array}{l} {C_n}{H_{2n}}N{O_2}Na:0,5\\ {C_2}{H_5}OH:0,05 \end{array} \right. + \underbrace {{H_2}O}_{a + 0,05}\) 

+ PT theo số mol O2 đốt cháy muối là: 0,5× (6n-3) : 4 = 1,59 nên n = 2,62

⇒ Bảo toàn khối lượng hỗn hợp E ⇒ mH2O = 2,34 gam ⇒ nH2O = 0,13 mol.

⇒ n(X + Y) = 0,13 – 0,05 = 0,08 mol.

+ Với ∑nα–amino axit trong X và Y = 0,5 – 0,05 = 0,45 mol.

Nhận thấy 0,45÷0,08 = 5,625 ⇒ Pentapeptit và Hexapeptit.

Đặt nPentapeptit = a và nHexapeptit = b ta có hệ:

 \(\left\{ \begin{array}{l} a + b = 0,08\\ 5a + 6b = 0,45 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_{pentapeptit}} = 0,03\\ {n_{hexapeptit}} = 0,05 \end{array} \right.\)

Gọi số C trong pentapeptit và hexapeptit lần lượt là a và b:

⇒ PT bảo toàn C trong peptit là: 0,03a + 0,05b = 0,5×2,62 –0,05×5 = 1,06 (ĐK 10≤a≤15 và 12≤b≤18)

Ta có 3a + 5b = 106 || Giải PT nghiệm nguyên ⇒ a = 12 và b = 14.

⇒ X có dạng (Gly)3(Ala)2 và Y có dạng (Gly)4(Ala)2.

\( \to \% = \frac{{0,03.331}}{{36,58}}.100\% = 27,1\% \)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »