Cho m gam hỗn hợp K và Ba vào một lượng nước dư thu được dung dịch X và V lít khí (đktc). Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Khối lượng của K có trong m gam hỗn hợp là
A. 13,8 gam.
B. 7,8 gam.
C. 31,2 gam.
D. 11,7 gam.
Lời giải của giáo viên
nBa = nBaCO3 max = 0,1 mol
Phân tích đồ thị:
+ Đoạn đồ thị đi lên:
(1) CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
+ Đoạn đồ thị nằm ngang:
(2) CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
(3) CO2 + K2CO3 + H2O → 2KHCO3
+ Đoạn đồ thị đi xuống:
(4) CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2
*Tại nCO2 = 0,1 thì BaCO3 đạt cực đại ⟹ nBa = nBa(OH)2 = nCO2 = 0,1 mol
*Tại nCO2 = 0,35 có sự hòa tan BaCO3:
Lúc này dung dịch chứa: Ba2+, K+ và HCO3-
+ BTNT "Ba": nBa2+ = nBa(OH)2 bđ - nBaCO3 = 0,1 - 0,05 = 0,05 mol
+ BTNT "C": nHCO3- = nCO2 - nBaCO3 = 0,35 - 0,05 = 0,3 mol
+ BTĐT: nK+ = nHCO3- - 2nBa2+ = 0,3 - 2.0,05 = 0,2 mol
⟹ nK = nK+ = 0,2 mol
⟹ mK = 0,2.39 = 7,8 gam.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N-R-COOR' (R, R' là các gốc hidrocacbon), thành phần % về khối lượng của N trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) thu được anđehit Y (acnol chỉ bị oxi hóa thành anđehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là
Công thức cấu tạo thu gọn của chất có tên glyxin là
Xà phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp HCOOC2H5 và CH3COOCH3 cần V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
Cho dãy các chất: CH3COOCH3, C2H5OH, H2NCH2COOH, CH3NH2. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là?
Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (đktc), dung dịch X và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozo axetat, tơ tằm, tơ nilon - 6,6. Số tơ tổng hợp là
Khi thủy phân vinyl axetat trong môi trường axit thu được những chất gì?
Cho các loại hợp chất: muối amoni của axit cacboxylic (X), amin (Y), este của aminoaxit (Z), aminoaxit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là
Cho 6,4 gam hỗn hợp 2 kim loại kế tiếp thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là?
Có các cặp dung dịch riêng biệt đựng trong dung dịch mất nhãn:
(1) glucozo, fructozo
(2) glucozo, saccarozo
(3) saccarozo, fructozo
(4) glucozo, glixerol
Dung dịch AgNO3/NH3 có thể phân biệt được những cặp dung dịch nào?
Hỗn hợp X gồm 3 peptit A, B, C đều mạch hở có tổng khối lượng là m và có tỉ lệ số mol là nA : nB : nC = 2 : 3 : 5. Thủy phân hoàn toàn X thu được 60 gam Glyxin; 80,1 gam Alanin và 117 gam Valin. Biết số liên kết peptit trong C, B, A theo thứ tự tạo nên 1 cấp số cộng có tổng là 6. Giá trị của m là