Cho từ từ một lượng nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch X không thấy hiện tượng gì. Cho tiếp dung dịch HCl v{o thì thấy dung dịch bị vẩn đục, sau đó dung dịch trong trở lại khi HCl dư. Tiếp túc cho dung dịch NaOH vào thấy dung dịch lại bị vẩn đục, sau đó dung dịch lại trở nên trong suốt khi NaOH dư. Dung dịch X là
A. dung dịch AlCl3.
B. dung dịch hỗn hợp AlCl3 và HCl.
C. dung dịch NaAlO2.
D. dung dịch hỗn hợp NaAlO2 và NaOH.
Lời giải của giáo viên
Đáp án D
Khi cho HCl vào dung dịch hỗn hợp NaOH và NaAlO2 thì phản ứng giứa HCl và NaOH xảy ra đầu tiên nhưng vì lượng HCl quá nhỏ nên không quan sát thấy hiện tượng. Tiếp tục cho HCl vào thì lúc đó NaOH đã bị trung hoà hết, đến lượt phản ứng tạo kết tủa của NaAlO2 với HCl cho đến khi cực đại thì kết tủa Al(OH)3 bị hoà tan và sau đó dung dịch trở nên trong suốt khi thêm HCl đến dư.
Tiếp tục cho từ từ dung dịch NaOH vào thấy dung dịch lại bị vẩn đục do AlCl3 phản ứng với NaOH, sau đó dung dịch lại trở nên trong suốt khi NaOH dư do Al(OH)3 bị hoà tan bới NaOH.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Ở điều kiện thường, đơn chất phi kim nào sau đây tồn tại ở dạng khí?
Hiện tượng ghi lại khi làm thí nghiệm với các dung dịch nước của X, Y, Z và T như sau:
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol NaOH và y mol NaAlO2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tổng (x + y) có giá trị là
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm phân tích định tính hợp chất hữu cơ như sau
Hãy cho biết vai trò của dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm và sự biến đổi của nó trong thí nghiệm?
Cho các phát biểu sau:
(a) Anđehit axetic phản ứng được với dung dịch NaOH.
(b) Lysin làm quỳ tím ẩm hóa xanh.
(c) Phenol (C6H5OH) phản ứng được với dung dịch NaHCO3.
(d) Dung dịch axit glutamic làm đổi màu quỳ tím.
(e) Phenol (C6H5OH) có khả năng làm mất màu dung dịch nước Br2.
(g) Stiren tham gia phản ứng cộng Br2 trong dung dịch nước.
Số phát biểu đúng là
Cho các chất: HOCH2-CH2OH, HOCH2CH2CH2OH, CH3COOH và C6H12O6 (frucozơ). Số chất phản ứng được với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam là
Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là:
Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 60%, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là:
Đốt cháy hoàn toàn 4,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH và RCOOC2H5 thu được 4,256 lít khí CO2 (đktc) và 2,52 gam H2O. Mặt khác, 2,08 gam hỗn hợp X phản ứng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 0,46 gam ancol và m gam muối. Giá trị của m là
Cho các cặp chất sau:
(a) Hg và S,
(b) Khí H2S và khí SO2,
(c) Khí H2S và dung dịchCuCl2,
(d) Dung dịch K2Cr2O7 và dung dịch KOH,
(e) Dung dịch NaH2PO4 và dung dịch Na3PO4,
(f) Dung dịch AgNO3 và dung dịch FeCl3,
(g) Dung dịch NaHSO4 và dung dịch Fe(NO3)2.
Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là
Cho bột Cu vào dung dịch X, thu được dung dịch màu xanh. Chất tan trong dung dịch X là
Isoamyl axetat là este được dùng để lsfm dung môi. Công thức hóa học của isoamyl axetat là