Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 23 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 192477

Chất nào sau đây là oxit lưỡng tính?

Xem đáp án

Cr2Olà oxit lưỡng tính

Đáp án B

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 192478

Ở điều kiện thường, đơn chất phi kim nào sau đây tồn tại ở dạng khí?

Xem đáp án

Ở điều kiện thường, clo tồn tại ở dạng khí.

Đáp án D

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 192479

Poli(metyl metacrylat) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?

Xem đáp án

Poli(metyl metacrylat) được điều chế từ phản ứng trùng hợp CH2=C(CH3)-COO-CH3

Đáp án C

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 192480

Dung dịch nào sau đây có thể dùng để xử lý một lượng khí clo gây ô nhiễm trong phòng thí nghiệm?

Xem đáp án

Dung dịch Amoniac có thể dùng để xử lý một lượng khí clo gây ô nhiễm trong phòng thí nghiệm.

Đáp án C

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 192481

Al2O3 không tan trong dung dịch chứa chất tan nào sau đây?

Xem đáp án

Al2O3 không tan trong dung dịch CaCl2.

Đáp án D

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 192482

Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

Xem đáp án

Tinh bột thuộc loại polisaccarit

Đáp án B

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 192484

Isoamyl axetat là este được dùng để lsfm dung môi. Công thức hóa học của isoamyl axetat là

Xem đáp án

Công thức hóa học của isoamyl axetat là CH3COOCH2CH2CH(CH3)CH3

Đáp án A

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 192485

Cho bột Cu vào dung dịch X, thu được dung dịch màu xanh. Chất tan trong dung dịch X là

Xem đáp án

Cho bột Cu vào dung dịch X, thu được dung dịch màu xanh. Chất tan trong dung dịch X là FeCl3

Đáp án B

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 192486

Thành phần chính của quặng photphorit là canxi photphat. Công thức của canxi photphat là

Xem đáp án

Công thức của canxi photphat là Ca3(PO4)2

Đáp án C

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 192487

Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch?

Xem đáp án

Phương pháp điện phân:

- Điện phân chất điện li nóng chảy (muối, bazơ, oxit) để điều chế những kim loại có tính khử mạnh như K, Na, Ca, Al,...

- Điện phân dung dịch chất điện li (dung dịch muối) để điều chế những kim loại có tính khử yếu và trung bình như Zn, Fe, Sn, Pb, Cu, Hg, Ag,...

→ Đồng (Cu) là kim loại duy nhất trong 4 đáp án điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch. 

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 192488

Dung dịch chứa chất tan nào sau đây không phản ứng được với glyxin?

Xem đáp án

Glyxin (H2N-CH2-COOH) có phản ứng với dd H2SO4, NaOH, HCl còn không phản ứng với NaCl

Đáp án A

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 192490

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm phân tích định tính hợp chất hữu cơ như sau

Hãy cho biết vai trò của dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm và sự biến đổi của nó trong thí nghiệm?

Xem đáp án

Xác định C và dung dịch từ trong suốt xuất hiện kết tủa màu trắng.

Đáp án B

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 192491

Kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Tơ poliamit kém bền về mặt hóa học là do các nhóm “-NH-CO-“ dễ bị thủy phân trong môi trường axit và kiềm.

Đáp án B

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 192495

Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 60%, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là:

Xem đáp án

C6H12O6  → 2C2H5OH + 2CO2

nCO2 = 0,3 mol → nC6H12O6 = 0,15 mol

→ mC6H12O6 = 0,15.180/60% = 45 gam

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 192497

Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là:

Xem đáp án

Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là Ca2+; H2PO4-; Cl-; K+.

Đáp án C

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 192502

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H6O4. X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2, tạo ra muối của axit no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO nung nóng thu được anđehit T có phản ứng tráng bạc, tạo Ag theo tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 4. Biết Y không có đồng phân bền nào khác. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

C5H6O4 có 3 (liên kết pi + vòng)

1 mol anđehit T tráng bạc → 4 mol Ag

TH1 : T là HCHO → ancol Z là CH3OH

→ Không có công thức cấu tạo thỏa mãn X

TH2 : T là điol

- Nếu là HO-(CH2)3-OH → axit Y là (COOH)2

→ X là este vòng : (COO)2(CH2)3

- Nếu là C2H4(OH)2 → axit Y là CH2(COOH)(loại vì Y có đồng phân khác như HCOO-CH2-COOH)

→ chọn X là (COO)2(CH2)3

→ Đáp án cần chọn là A

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 192503

Cho các phát biểu sau:

(a) Anđehit axetic phản ứng được với dung dịch NaOH.

(b) Lysin làm quỳ tím ẩm hóa xanh.

(c) Phenol (C6H5OH) phản ứng được với dung dịch NaHCO3.

(d) Dung dịch axit glutamic làm đổi màu quỳ tím.

(e) Phenol (C6H5OH) có khả năng làm mất màu dung dịch nước Br2.

(g) Stiren tham gia phản ứng cộng Br2 trong dung dịch nước.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(a) Sai

(b) Đúng, Lysin (C6H14N2O2) có 2NH2 > 1COOH nên có tính bazo do vậy làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

(c) Sai, vì tính axit của C6H5OH yếu hơn HCO3 nên không đẩy được HCO3 ra khỏi dd muối.

(d) Đúng, Glu (C6H9NO4) có 1NH2 < 2COOH nên có tính axit do vậy làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

(e) Đúng, C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH (kết tủa trắng) + 3HBr

(g) Đúng, C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5CHBr−CH2Br

→ có 4 phát biểu đúng

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 192504

Cho từ từ một lượng nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch X không thấy hiện tượng gì. Cho tiếp dung dịch HCl v{o thì thấy dung dịch bị vẩn đục, sau đó dung dịch trong trở lại khi HCl dư. Tiếp túc cho dung dịch NaOH vào thấy dung dịch lại bị vẩn đục, sau đó dung dịch lại trở nên trong suốt khi NaOH dư. Dung dịch X là

Xem đáp án

Đáp án D

Khi cho HCl vào dung dịch hỗn hợp NaOH và NaAlO2 thì phản ứng giứa HCl và NaOH xảy ra đầu tiên nhưng vì lượng HCl quá nhỏ nên không quan sát thấy hiện tượng. Tiếp tục cho HCl vào thì lúc đó NaOH đã bị trung hoà hết, đến lượt phản ứng tạo kết tủa của NaAlO2 với HCl cho đến khi cực đại thì kết tủa Al(OH)3 bị hoà tan và sau đó dung dịch trở nên trong suốt khi thêm HCl đến dư.

Tiếp tục cho từ từ dung dịch NaOH vào thấy dung dịch lại bị vẩn đục do AlCl3 phản ứng với NaOH, sau đó dung dịch lại trở nên trong suốt khi NaOH dư do Al(OH)3 bị hoà tan bới NaOH.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 192505

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa các triglierit tạo bởi cả 3 axit panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam CO2 và 9 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được bao nhiêu gam xà phòng?

Xem đáp án

Từ dữ liệu ta có X có k = 6

nCO2 = 0,55 và nH2O = 0,5

nX = (nH2) - nCO2)/(1 - k) = 0,01

nO = 6nX = 0,6

Vậy m = mC + mH + mO = 8,56

nKOH = 3nX = 0,03; nC3H5(OH)3 = nX = 0,01

Bảo tòan khối lượng: mxà phòng = 9,32 gam

Từ 2m gam X thì mxà phòng = 18,64 gam

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 192506

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol NaOH và y mol NaAlO2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tổng (x + y) có giá trị là

Xem đáp án

Từ đồ thị dễ dàng thấy được nNaOH = x = 0,6 mol.

Tại thời điểm nHCl = 0,8 mol ta thấy nAl(OH)3 = 0,2 mol.

Ta có nAlO2 chưa tạo kết tủa = \(\dfrac{1,6-0,8}{4}\) = 0,2

⇒ ∑nAlO2 = 0,2 + 0,2 = y = 0,4 mol.

⇒ nNaAlO2 = 0,4 mol ⇒ x + y = 1 mol

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 192507

Đốt cháy hoàn toàn 4,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH và RCOOC2H5 thu được 4,256 lít khí CO2 (đktc) và 2,52 gam H2O. Mặt khác, 2,08 gam hỗn hợp X phản ứng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 0,46 gam ancol và m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

nCO2 = 0,19 và nH2O = 0,14

→ nX = (mX - mC - mH)/32 = 0,05

→ 2,08 gam X ứng với nX = 0,025

nRCOOC2H5 = nC2H5OH = 0,01 → nRCOOH = 0,015

→ nNaOH = 0,025 và nH2O = 0,015

Bảo tòan khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + mC2H5OH + mH2

→ mmuối = 2,35 gam

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 192508

Cho các cặp chất sau:

(a) Hg và S,

(b) Khí H2S và khí SO2,

(c) Khí H2S và dung dịchCuCl2,

(d) Dung dịch K2Cr2O7 và dung dịch KOH,

(e) Dung dịch NaH2PO4 và dung dịch Na3PO4,

(f) Dung dịch AgNO3 và dung dịch FeCl3,

(g) Dung dịch NaHSO4 và dung dịch Fe(NO3)2.

Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là

Xem đáp án

Các cặp có phản ứng:

(a) Hg + S → HgS↓

(c) H2S + CuCl2 → CuS↓ + 2HCl

(d) KHCO3 + KOH → K2CO3 + H2O

(e) NaH2PO4 + Na3PO4 → Na2HPO4

(f) 3AgNO3 + FeCl3 → 3AgCl↓ + Fe(NO3)3

(g) 3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO↑ + 2H2O

→ có 6 phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 192509

Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được gam kết tủa Z. Nung Z đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

Xem đáp án

%mO/X = 86,3×0,1947 = 16,8 gam.

⇒ nO = 1,05 ⇒ nAl2O3 = 0,35 mol.

Ta có ∑nOH = 2nH2 = 1,2 mol.

⇒ Dung dịch Y chứa nAlO2 = nAl/Al2O3 = 0,7 mol

nOH dư = 0,5 mol.

+ Sau phản ứng trung hòa nH+ = 3,2×0,75 – 0,5 = 1,9 mol

⇒ nAl(OH)3 = 0,7 – \(\dfrac{1,9-0,7}{3}\) = 0,3 mol.

⇒ mRắn = mAl2O3 = \(\dfrac{0,3 \times 102}{2}\) = 15,3 gam 

Chọn B

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 192510

Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với Hbằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Trong Z, đặt nCO = x; nCO2 = y ⇒ nZ = nCO ban đầu = x + y = 0,06 mol

mZ = 28x + 44y = 0,06 × 18 × 2

⇒ giải hệ có: x = y = 0,03 mol

CO + [O] → CO2 ⇒ nO mất đi = nCO2 = 0,03 mol. 

nO/X = \(\dfrac{m}{{64}}\) mol; mKL = 0,75m(g).

nO/Y = (\(\dfrac{m}{{64}}\) – 0,03) mol

nNO3/muối = 2nO + 3nNO = (\(\dfrac{m}{{32}}\) + 0,06) mol.

⇒ mmuối = 0,75m + 62 × (\(\dfrac{m}{{32}}\) + 0,06) = 3,08m ⇒ m \( \approx \) 9,4777(g)

⇒ chọn A.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 192511

Tiến hành phản ứng tráng bạc anđehit axetic với dung dịch AgNO3/NH3, người ta tiến hành các bước sau đây:

– Bước 1: Rửa sạch các ống nghiệm, bằng cách nhỏ vào mấy giọt kiềm, đun nóng nhẹ, tráng đều, sau đó đổ đi và tráng lại ống nghiệm bằng nước cất.

– Bước 2: Nhỏ vào ống nghiệm trên 2 giọt dung dịch AgNO3 và 1 giọt dung dịch NH3, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa nâu xám của bạc hiđroxit, nhỏ tiếp vài giọt dung dịch NH3 đến khi kết tủa tan hết.

– Bước 3: Nhỏ tiếp vào ống nghiệm 2 giọt dung dịch CH3CHO và đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn (hoặc nhúng trong cốc nước nóng 60°C vài phút), lúc này bạc tách ra àa bám vào thành ống nghiệm phản chiếu như gương.

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

D. Sai, Kết tủa nâu xám là Ag2O (Bạc I oxit).

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 192512

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, anđehit acrylic và một este đơn chức mạch hở cần 2128 ml O2 (đktc), thu được 2016 ml CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, khối lượng Ag tối đa thu được là

Xem đáp án

X gồm C3H4O2, C3H4O và CaHbO2 ⇒ neste = nNaOH = 0,015 mol.

Dễ thấy đốt C3H4O2 và C3H4O cho nCO2 = 1,5nH2O ⇒ chênh lệch là do este!.

⇒ 0,015 × (a – 1,5 × 0,5b) = nCO2 – 1,5nH2O = 0 ⇒ 4a = 3b ⇒ a \( \vdots \) 3.

Mặt khác: a < ∑nCO2 ÷ neste = 6 ⇒ a = 3 ⇒ b = 4 ⇒ este là C3H4O2.

Đặt nanđehit malonic = x; nanđehit acrylic = y ⇒ nCO2 = 3x + 3y + 0,015 × 3 = 0,09 mol.

Bảo toàn nguyên tố Oxi: nO/X = 2x + y + 0,015 × 2 = 0,05 mol

⇒ giải hệ có:

x = 0,005 mol; y = 0,01 mol

Để thu được lượng Ag tối đa thì este là HCOOCH=CH2.

⇒ nAg = 0,005 × 4 + 0,01 × 2 + 0,015 × 4 = 0,1 mol ⇒ mAg = 10,8(g)

⇒ chọn C.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 192513

Hỗn hợp M gồm este đơn chức, mạch hở X, hai anđehit đồng đẳng kế tiếp Y và Z (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp M cần vừa đủ 4,2 lít khí O2 (đktc), thu được 3,92 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Đun nóng 0,1 mol M với lượng vừa đủ dung dịch KOH rồi thêm dung dịch AgNO3 trong NH3 tới khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là m gam. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đổi số mol: nO2 = 0,1875; nCO2 = 0,175 và nH2O = 0,15

Trong M: Số C = nCO2/nM = 0,175/0,1= 1,75 → Trong M phải có chất có chứa 1 C → Y là HCHO, Z là CH3CHO

Đặt x, y, z lần lượt là số mol X, Y, Z

→ nM = x + y + z = 0,1 (I)

Bảo toàn O: 2nX + nY + nZ = 2nCO2 + nH2O

→ 2x + y + z + 0,1875×2 = 0,175×2 + 0,15

→ 2x + y + z = 0,125 (II)

Từ hệ (I) và (II) → x = 0,025; y + z = 0,075 (*)

Dễ thấy nCO2 – nH2O = nnên X có 1 nối đôi C=C

Đặt n, m là số C của X và anđehit.

→ nCO2 = 0,025n + 0,075m = 0,175

Do 1 < m < 2 nên 1 < n < 4 → n = 3 là nghiệm duy nhất.

→ X là HCOOCH=CH2.

BTNT “C”: nCO2 = 0,025.3 + y + 2z = 0,175 (III)

→ y + 2z = 0,1 (**)

Từ (*) và (**) → y = 0,05; z = 0,025

Đun nóng M với KOH có pư:

HCOOCH=CH2 + KOH → HCOOK + CH3CHO

cả HCOOK và CH3CHO cùng có pư tráng bạc

→ nAg = 4x + 4y + 2z = 4.0,025 + 4.0,05 + 2.0,025 = 0,35 (mol)

→ mAg = 0,35.108 = 37,8 gam

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 192514

Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm một amino axit Y (có một nhóm amino) và một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở Z, thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt khác, 0,45 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là

Xem đáp án

\(n_{CO_2}=1,2, \ n_{H_2O}=1,3\)

Vì Z là axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở nên khi đốt \(n_{CO_2}=n_{H_2O}\)

Mà khi đốt hh X, số mol nước > số mol CO2

→ Khi đốt Y số mol nước > CO2. Mà Y chỉ có 1 nhóm amino

→ Y là amino axit no, chỉ có 1 nhóm axit, 1 nhóm amino

\(Y: \ C_nH_{2n+1}O_2N+O_2 \rightarrow nCO_2+(n+0,5)H_2O+0,5N_2 \\ \rightarrow n_Y=\dfrac{1,3-1,2}{0,5}=0,2 \\ \rightarrow n_Z=0,3 \\ Z: \ C_mH_{2m}O_2 \\ \rightarrow 0,2n+0,3m=1,2 \\ \rightarrow n=3, \ m=2\)

X chỉ có Y tác dụng với HCl tỉ lệ 1:1

\( \rightarrow n_{HCl}=n_Y=0,2.\dfrac{0,45}{0,5} \rightarrow m_{HCl} =6,57 \\ \rightarrow C\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 192515

Hiện tượng ghi lại khi làm thí nghiệm với các dung dịch nước của X, Y, Z và T như sau:

Xem đáp án

Các chất X, Y, Z và T lần lượt là AlCl3, CrCl3, MgCl2, KCl. 

Đáp án A

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 192516

Trong công nghiệp, quá trình sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) người ta thu được m kg Al ở catot và 67,2 m3 (đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 3,94 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Quá trình phản ứng xảy ra như sau:

\(\texttt{ 2Al}_2\texttt{O}_3 \xrightarrow[\texttt{ H = 1}]{\texttt{ dien phan }} \texttt{4 Al + 3O}_2\).

Sau đó, do điện cực bằng than chì nên: \(\texttt{ C + O}_2 \xrightarrow[]{t^o} \texttt{ CO + CO}_2 \uparrow\)

→ Như vậy, hỗn hợp X có thể gồm CO2, CO, O2.

Tính trong 0,1 mol hỗn hợp X đem thử trước, gọi số mol CO, O2 lần lượt là x, y mol.

Dễ thấy từ 2 gam kết tủa → số mol CO2 = 0,02 mol.

Theo đó, nX = 0,02 + x + y = 0,1 → x + y = 0,08 mol.

Từ tỉ khối so với H2 dX/H2 = 16 → 44 × 0,02 + 28x + 32y = 1,6 × 2 → 28x + 32y = 2,32.

Giải hệ tìm được x = 0,06 mol và y = 0,02 mol

Bảo toàn O, ta có số mol O2 sinh ra ở phản ứng điện phân là (0,02 + 0,03 + 0,02) × 30 = 2,1 mol.

Cũng từ phương trình điện phân → nAl = 2,1 × 4 ÷ 3 = 2,8 mol → mAl = 2,8 × 27 = 75,6 kg.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »