Hỗn hợp M gồm este đơn chức, mạch hở X, hai anđehit đồng đẳng kế tiếp Y và Z (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp M cần vừa đủ 4,2 lít khí O2 (đktc), thu được 3,92 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Đun nóng 0,1 mol M với lượng vừa đủ dung dịch KOH rồi thêm dung dịch AgNO3 trong NH3 tới khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là m gam. Giá trị của m là
A. 32,4.
B. 21,6.
C. 27,0.
D. 37,8.
Lời giải của giáo viên
Đổi số mol: nO2 = 0,1875; nCO2 = 0,175 và nH2O = 0,15
Trong M: Số C = nCO2/nM = 0,175/0,1= 1,75 → Trong M phải có chất có chứa 1 C → Y là HCHO, Z là CH3CHO
Đặt x, y, z lần lượt là số mol X, Y, Z
→ nM = x + y + z = 0,1 (I)
Bảo toàn O: 2nX + nY + nZ = 2nCO2 + nH2O
→ 2x + y + z + 0,1875×2 = 0,175×2 + 0,15
→ 2x + y + z = 0,125 (II)
Từ hệ (I) và (II) → x = 0,025; y + z = 0,075 (*)
Dễ thấy nCO2 – nH2O = nX nên X có 1 nối đôi C=C
Đặt n, m là số C của X và anđehit.
→ nCO2 = 0,025n + 0,075m = 0,175
Do 1 < m < 2 nên 1 < n < 4 → n = 3 là nghiệm duy nhất.
→ X là HCOOCH=CH2.
BTNT “C”: nCO2 = 0,025.3 + y + 2z = 0,175 (III)
→ y + 2z = 0,1 (**)
Từ (*) và (**) → y = 0,05; z = 0,025
Đun nóng M với KOH có pư:
HCOOCH=CH2 + KOH → HCOOK + CH3CHO
cả HCOOK và CH3CHO cùng có pư tráng bạc
→ nAg = 4x + 4y + 2z = 4.0,025 + 4.0,05 + 2.0,025 = 0,35 (mol)
→ mAg = 0,35.108 = 37,8 gam
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Ở điều kiện thường, đơn chất phi kim nào sau đây tồn tại ở dạng khí?
Hiện tượng ghi lại khi làm thí nghiệm với các dung dịch nước của X, Y, Z và T như sau:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm phân tích định tính hợp chất hữu cơ như sau
Hãy cho biết vai trò của dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm và sự biến đổi của nó trong thí nghiệm?
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol NaOH và y mol NaAlO2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tổng (x + y) có giá trị là
Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là:
Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 60%, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là:
Cho các chất: HOCH2-CH2OH, HOCH2CH2CH2OH, CH3COOH và C6H12O6 (frucozơ). Số chất phản ứng được với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam là
Cho các cặp chất sau:
(a) Hg và S,
(b) Khí H2S và khí SO2,
(c) Khí H2S và dung dịchCuCl2,
(d) Dung dịch K2Cr2O7 và dung dịch KOH,
(e) Dung dịch NaH2PO4 và dung dịch Na3PO4,
(f) Dung dịch AgNO3 và dung dịch FeCl3,
(g) Dung dịch NaHSO4 và dung dịch Fe(NO3)2.
Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là
Cho bột Cu vào dung dịch X, thu được dung dịch màu xanh. Chất tan trong dung dịch X là
Cho các phát biểu sau:
(a) Anđehit axetic phản ứng được với dung dịch NaOH.
(b) Lysin làm quỳ tím ẩm hóa xanh.
(c) Phenol (C6H5OH) phản ứng được với dung dịch NaHCO3.
(d) Dung dịch axit glutamic làm đổi màu quỳ tím.
(e) Phenol (C6H5OH) có khả năng làm mất màu dung dịch nước Br2.
(g) Stiren tham gia phản ứng cộng Br2 trong dung dịch nước.
Số phát biểu đúng là
Đốt cháy hoàn toàn 4,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH và RCOOC2H5 thu được 4,256 lít khí CO2 (đktc) và 2,52 gam H2O. Mặt khác, 2,08 gam hỗn hợp X phản ứng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 0,46 gam ancol và m gam muối. Giá trị của m là
Cho các polime: poli(vinyl clorua), xenlulozơ, policaproamit, polistiren, xenlulozơ triaxetat, nilon-6,6. Số polime tổng hợp là
Poli(metyl metacrylat) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?