Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, anđehit acrylic và một este đơn chức mạch hở cần 2128 ml O2 (đktc), thu được 2016 ml CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, khối lượng Ag tối đa thu được là
A. 8,10
B. 7,56
C. 10,80
D. 4,32
Lời giải của giáo viên
X gồm C3H4O2, C3H4O và CaHbO2 ⇒ neste = nNaOH = 0,015 mol.
Dễ thấy đốt C3H4O2 và C3H4O cho nCO2 = 1,5nH2O ⇒ chênh lệch là do este!.
⇒ 0,015 × (a – 1,5 × 0,5b) = nCO2 – 1,5nH2O = 0 ⇒ 4a = 3b ⇒ a \( \vdots \) 3.
Mặt khác: a < ∑nCO2 ÷ neste = 6 ⇒ a = 3 ⇒ b = 4 ⇒ este là C3H4O2.
Đặt nanđehit malonic = x; nanđehit acrylic = y ⇒ nCO2 = 3x + 3y + 0,015 × 3 = 0,09 mol.
Bảo toàn nguyên tố Oxi: nO/X = 2x + y + 0,015 × 2 = 0,05 mol
⇒ giải hệ có:
x = 0,005 mol; y = 0,01 mol
Để thu được lượng Ag tối đa thì este là HCOOCH=CH2.
⇒ nAg = 0,005 × 4 + 0,01 × 2 + 0,015 × 4 = 0,1 mol ⇒ mAg = 10,8(g)
⇒ chọn C.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Ở điều kiện thường, đơn chất phi kim nào sau đây tồn tại ở dạng khí?
Hiện tượng ghi lại khi làm thí nghiệm với các dung dịch nước của X, Y, Z và T như sau:
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol NaOH và y mol NaAlO2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tổng (x + y) có giá trị là
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm phân tích định tính hợp chất hữu cơ như sau
Hãy cho biết vai trò của dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm và sự biến đổi của nó trong thí nghiệm?
Cho các chất: HOCH2-CH2OH, HOCH2CH2CH2OH, CH3COOH và C6H12O6 (frucozơ). Số chất phản ứng được với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam là
Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là:
Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 60%, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là:
Cho các cặp chất sau:
(a) Hg và S,
(b) Khí H2S và khí SO2,
(c) Khí H2S và dung dịchCuCl2,
(d) Dung dịch K2Cr2O7 và dung dịch KOH,
(e) Dung dịch NaH2PO4 và dung dịch Na3PO4,
(f) Dung dịch AgNO3 và dung dịch FeCl3,
(g) Dung dịch NaHSO4 và dung dịch Fe(NO3)2.
Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là
Cho bột Cu vào dung dịch X, thu được dung dịch màu xanh. Chất tan trong dung dịch X là
Cho các phát biểu sau:
(a) Anđehit axetic phản ứng được với dung dịch NaOH.
(b) Lysin làm quỳ tím ẩm hóa xanh.
(c) Phenol (C6H5OH) phản ứng được với dung dịch NaHCO3.
(d) Dung dịch axit glutamic làm đổi màu quỳ tím.
(e) Phenol (C6H5OH) có khả năng làm mất màu dung dịch nước Br2.
(g) Stiren tham gia phản ứng cộng Br2 trong dung dịch nước.
Số phát biểu đúng là
Dung dịch chứa chất tan nào sau đây không phản ứng được với glyxin?
Cho các polime: poli(vinyl clorua), xenlulozơ, policaproamit, polistiren, xenlulozơ triaxetat, nilon-6,6. Số polime tổng hợp là