Cho x mol bột Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl3 và z mol HCl, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và còn lại t mol kim loại không tan. Biểu thức liên hệ x, y, z, t là.
A. 2x = y + z + t
B. x = y + z – t
C. x = 3y + z – 2t
D. 2x = y + z + 2t
Lời giải của giáo viên
- Vì sau phản ứng còn kim loại dư nên Fe chỉ bị oxi hóa lên Fe2+.
\(BT.e:\,\,\,2{n_{Fe}} = {n_{FeC{l_3}}} + {n_{HCl}} \to 2.(x - t) = y + z \to 2{\rm{x}} = y + z + 2t\)
- Vì sau phản ứng còn kim loại dư nên Fe chỉ bị oxi hóa lên Fe2+.
\(BT.e:\,\,\,2{n_{Fe}} = {n_{FeC{l_3}}} + {n_{HCl}} \to 2.(x - t) = y + z \to 2{\rm{x}} = y + z + 2t\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho dãy các chất sau: anilin, saccarozơ, amilozơ, glucozơ, triolein, tripanmitin, fructozơ, metyl fomat. Số chất trong dãy tác dụng được với nước Br2 là.
Hai hợp chất hữu cơ nào sau đây là đồng phân của nhau?
Khi thay nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hidrocacbon, thu được ?
Cho hỗn hợp X gồm 0,56 gam Fe và 0,12 gam Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92 gam kim loại. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 là:
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về xenlulozơ?
Dãy các oxit nào nào sau đây đều bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao?
Đun nóng 8,55 gam este X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được ancol Y và 9,30 gam muối. Số đồng phân của X thỏa mãn là.
Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt dung dịch phenylamoni clorua và axit glutamic?
Điều nào sau đây là sai khi nói về saccarozơ và Gly-Val-Val?
Cho CrO3 vào dung dịch NaOH (dùng dư) thu được dung dịch X. Cho dung dịch H2SO4 dư vào X, thu được dung dịch Y. Nhận định nào sau đây là sai?