Chọn ra phương án phân biệt được saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ dạng bột ở bên dưới?
A. Cho từng chất tác dụng với dung dịch
B. Cho từng chất tác dụng với dung dịch iot.
C. Hoà tan từng chất vào nước, sau đó đun nóng và thử với dung dịch iot.
D. Cho từng chất tác dụng với vôi sữa
Lời giải của giáo viên
- Hòa tan các chất vào nước lạnh, xenlulozo và tinh bột không tan, saccarozo tan
- Sau đó đun nóng H2O, tinh bột ngậm nước tạo thành dung dịch hồ tinh bột.
- Cho I2 vào, hồ tinh bột có màu xanh tím
→ Đáp án C
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Tìm X, Y, Z thõa mãn sơ đồ dưới Xenlulozơ → X → Y → Z → cao su buna.
Trùng hợp 5,2 gam stiren, sau phản ứng thêm 400 ml brom 0,125M thấy dư 0,04 mol Br2. Khối lượng polime sinh ra là bao nhiêu?
Số mắt xích gần đúng của loại cao su có PTK trung bình là 105000?
Kim loại nào sau đây có phản ứng với cả hai chất HCl và Cl2 cho sản phẩm khác nhau?
Phản ứng nhận biết glucozơ có trong nước tiểu là chất nào?
Đốt cháy X thu được CO2 và hơi nước có tỉ lệ mol 1 : 1. X là gì?
Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozo với lượng dư AgNO3/NH3 đến khi phản ứng hoàn toàn được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là?
Kim loại nào không tan trong nước ở điều kiện thường?
Kim loại nào sau đây không tồn tại trạng thái rắn ở điều kiện thường?
Chất dùng để phân biệt CuSO4, Cr2(SO4)3 và FeSO4 là gì?
Số PTHH oxi hóa - khử trong chuỗi các chất dưới đây?
Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe → FeCl3.
Có những cặp kim loại sau đây tiếp xúc với nhau, khi xảy ra sự ăn mòn điện hoá thì trong cặp nào sắt không bị ăn mòn
Kim loại sắt không phải ứng được với dung dịch nào sau đây?