Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Đức Thọ
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Đức Thọ
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
85 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Kim loại có khả năng dẫn điện tốt nhất và kim loại có độ cứng cao nhất lần lượt là
Cần nắm một số tính chất vật lý riêng của một số kim loại:
- Nhẹ nhất: Li (0,5g/cm3)
- Nặng nhất Os (22,6g/cm3).
- Nhiệt độ nc thấp nhất: Hg (−390C)
- Nhiệt độ cao nhất W (34100C).
- Kim loại mềm nhất là Cs (K, Rb) (dùng dao cắt được)
- Kim loại cứng nhất là Cr (có thể cắt được kính).
- Kim loại dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhất là Ag
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Hg Pt Au
KL muốn tác dụng với HCl phải đứng trước H
Ở nhiệt độ thường, kim loại Mg không phản ứng với dung dịch nào sau đây?
Mg đứng sau Na trong dãy hoạt động hóa học
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Hg Pt Au
Natri hiđroxit được dùng để nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo, tinh chế quặng nhôm trong công nghiệp luyện nhôm và dùng trong công nghiệp chế biến dầu mỏ, … Công thức của natri hiđroxit là
Dựa vào kiến thức về các hợp chất quan trọng của kim loại kiềm.
Kim loại nào sau đây không tồn tại trạng thái rắn ở điều kiện thường?
Thủy ngân là kim loại tồn tại ở trạng thái lỏng
Kim loại nào không tan trong nước ở điều kiện thường?
Các KL: K, Na, Ca, Ba,... thường dễ tác dụng với H2O ở điều thường
Chất nào sau đây bị hòa tan khi phản ứng với dung dịch NaOH loãng?
Al2O3 là oxit tính lưỡng tính dễ tác dụng với axit và bazơ
Kim loại nào sau đây có phản ứng với cả hai chất HCl và Cl2 cho sản phẩm khác nhau?
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Trong số các kim loại K, Mg, Al, Fe, kim loại có tính khử mạnh nhất là
Nhớ tính chất dãy hoạt động hóa học
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Hg Pt Au
Tính khử giàm
Có những cặp kim loại sau đây tiếp xúc với nhau, khi xảy ra sự ăn mòn điện hoá thì trong cặp nào sắt không bị ăn mòn
Cặp Fe-Zn do Zn mạnh hơn nên Zn sẽ bị ăn mòn
Bột nhôm trộn với bột sắt oxit (hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng
Hỗn hợp Al và oxit sắt gọi là hỗn hợp tecmit có khả năng tạo nhiệt lượng lớn để hàn các đường ray tàu hỏa
Hợp chất nào sau đây được dùng để bó bột, đúc tượng.
Thạch cao nung (CaSO4.H2O) thường dùng để đúc tượng, bó bột khi xương gãy
Muối nào có trữ lượng nhiều nhất trong nước biển?
Thành phần muối trong nước biển phần lớn là NaCl
Kim loại sắt không phải ứng được với dung dịch nào sau đây?
Sắt bị thụ động trong dung dịch H2SO4, HNO3 đặc, nguội (không phản ứng).
Crom phản ứng với chất nào sau đây tạo hợp chất Cr(II)?
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2
“Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là
CO2 có khả năng thăng hoa và tạo môi trường lạnh, dùng để bảo quản thực phẩm an toàn
Tiến hành thí nghiệm sau đây:
Bước 1: Rót vào 2 ống nghiệm (đánh dấu ống 1, ống 2) mỗi ống khoảng 5 ml dung dịch H2SO4 loãng và cho mỗi ống một mấu kẽm.
Bước 2: Nhỏ thêm 2-3 giọt dung dịch CuSO4 vào ống 1, nhỏ thêm 2-3 giọt dung dịch MgSO4 vào ống 2.
Ta có các kết luận sau:
(1) Sau bước 1, có bọt khí thoát ra cả ở 2 ống nghiệm.
(2) Sau bước 1, kim loại kẽm trong 2 ống nghiệm đều bị ăn mòn hóa học.
(3) Có thể thay dung dịch H2SO4 loãng bằng dung dịch HCl loãng.
(4) Sau bước 2, kim loại kẽm trong 2 ống nghiệm đều bị ăn mòn điện hóa.
(5) Sau bước 2, lượng khí thoát ra ở ống nghiệm 1 tăng mạnh.
Số kết luận đúng là
(1) đúng, vì sau bước 1, trong cả hai ống nghiệm xảy ra phản ứng giữa Zn và dung dịch axit H2SO4.
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 ↑
(2) đúng, vì Zn tác dụng trực tiếp với axit H2SO4 (bị ăn mòn) → ăn mòn hóa học.
(3) đúng, vì axit HCl loãng và H2SO4 loãng có tính chất hóa học tương tự nhau (bản chất là H+ + Zn).
(4) sai,
- Ở ống nghiệm 1, Zn phản ứng với dung dịch CuSO4 tạo ra Cu bám mẩu kẽm (Zn – Cu) cùng nhúng trong dung dịch chất điện li trong ống nghiệm → ăn mòn điện hóa.
- Ở ống nghiệm 2, Zn không phản ứng với dung dịch MgSO4 → không xảy ra ăn mòn điện hóa.
(5) đúng, vì sau khi nhỏ CuSO4 vào ống nghiệm 1 sẽ làm cho lượng khí thoát ra nhiều và nhanh hơn.
Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozo với lượng dư AgNO3/NH3 đến khi phản ứng hoàn toàn được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là?
Đáp án C
nAg = 0,1 mol => n glu = 0,05 mol
=> m = 0,05.180 = 9g
Saccarozo có thể tác dụng với các chất nào sau đây
Đáp án B
A sai vì saccarozo không phản ứng với AgNO3/NH3
B. đúng
C. sai vì saccarozo không phản ứng với H2/Ni,to
D. sai vì saccarozo không phản ứng với AgNO3/NH3
Cho các tính chất hoặc thuộc tính sau:
(1) là chất rắn kết tinh, không màu;
(2) tan tốt trong nước và tạo dung dịch có vị ngọt;
(3) phản ứng với Cu(OH)2 trong NaOH ở nhiệt độ thường;
(4) tồn tại ở dạng mạch vòng và mạch hở;
(5) có phản ứng tráng gương;
(6) thủy phân trong môi trường axit thu được glucozơ và fructozơ.
Những tính chất đúng với saccarozơ là:
Đáp án A
Saccarozơ vẫn phản ứng với Cu(OH)2 trong NaOH ở nhiệt độ thường (chỉ thể hiện phản ứng với Cu(OH)2 tính chất của ancol còn NaOH ko hề tham gia phản ứng ở đây)
Chọn ra phương án phân biệt được saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ dạng bột ở bên dưới?
- Hòa tan các chất vào nước lạnh, xenlulozo và tinh bột không tan, saccarozo tan
- Sau đó đun nóng H2O, tinh bột ngậm nước tạo thành dung dịch hồ tinh bột.
- Cho I2 vào, hồ tinh bột có màu xanh tím
→ Đáp án C
Phản ứng nhận biết glucozơ có trong nước tiểu là chất nào?
- Glucozơ có tính chất đặc trưng của ancol đa chức → phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành phức đồng có màu xanh lam.
2C6H12O6 (Glucozơ) + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu (phức đồng glucozơ) + 2H2O
- Glucozơ có phản ứng tráng bạc → xuất hiện kết tủa bạc màu trắng
CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH -to→ CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O
→ Phản ứng với Cu(OH)2 hay [Ag(NH3)2]OH nhận biết được sự có mặt glucozơ có trong nước tiểu.
→ Đáp án D
Tìm X, Y, Z thõa mãn sơ đồ dưới Xenlulozơ → X → Y → Z → cao su buna.
Xenlulozo -(1)→ C12H22O11 (glucozo) -(2)→ C2H5OH -(3)→ CH2=CH-CH=CH2 -(4)→ caosu buna
(1) (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
(2) C6H12O6 -enzim, 30-35oC→ 2C2H5OH + CO2
(3) 2C2H5OH -to, xt→ CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O
(4) nCH2=CH-CH=CH2 -to, xt→ -(-CH2-CH=CH-CH2-)n
→ Đáp án A
Đốt cháy X thu được CO2 và hơi nước có tỉ lệ mol 1 : 1. X là gì?
Theo bài ra X có công thức CnH2nOa ⇒ loại C vì có thêm Clo và S
Loại B, D vì không thỏa mãn tỉ lệ C : H
→ Đáp án A
Trùng hợp 5,2 gam stiren, sau phản ứng thêm 400 ml brom 0,125M thấy dư 0,04 mol Br2. Khối lượng polime sinh ra là bao nhiêu?
nBr2 phản ứng cũng chính là số mol stiren dư là 0,01 mol
⇒ khối lượng polime sinh ra là: 5,2 – 0,01.104 = 4,16 gam
→ Đáp án A
Khối lượng đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và 1 đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Tính xem có mấy mắt xích trong nilon-6,6 và capron?
Tơ nilon – 6,6 có công thức phân tử [-NH-(CH2)6-NH-CO-(CH2)4-CO-]n
M1mắt xích = 226
Số lượng mắt xích là: 27346 : 226 = 121
Tơ capron: [-NH-(CH2)5-CO-]n có M của 1 mắt xích là 113
Số lượng mắt xích là: 17176 : 113 = 152
→ Đáp án C
Clo hoá PVC được clorin có chứa 66,7% clo, vậy thì trung bình 1 phân tử clo tác dụng với mấy mắt xích PVC?
PVC hay Poli (vinyl clorua) là (C2H3Cl)n hay C2nH3nCln.
→ 1 mắt xích ứng với n = 1 ⇒ CT của 1 mắt xích: C2H3Cl.
kC2H3Cl + Cl2 → C2kH3k–1Clk+1 + HCl.
\( \to \% mCl = \frac{{35,5.(k + 1)}}{{12.2k + 1.(3k - 1) + 35,5.(k + 1)}}.100\% = 66,7\% \to k = 2\)
⇒ trung bình 1 phân tử Cl2 tác dụng với 2 mắt xích
→ Đáp án D
Số mắt xích gần đúng của loại cao su có PTK trung bình là 105000?
Cao su tự nhiên được cấu tạo từ các mắt xích là polime của isoprene (-C5H8-)
Suy ra số mắt xích bằng 105000 : 68 ≈ 15444
→ Đáp án A
Tính xem hệ số polime hóa buna (M ≈ 40.000) là mấy?
Cao su buna [CH2-CH=CH-CH2]n
n = 40000/54 ≈ 740
→ Đáp án C
Tên gọi nào sau đây không là hợp kim?
Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một số kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác.
Tecmit không phải là hợp kim, là hỗn hợp của Al và Fe2O3
Inox là hợp kim của Fe
Đuy ra là hợp kim của Al Đồng thau là hợp kim của Cu
Cho một mẫu hợp kim (Zn – Mg – Ag) vào dung dịch CuCl2 , sau phản ứng thu được hỗn hợp 3 kim loại gồm
Tính khử kim loại Mg > Zn > Ag Khi phản ứng với CuCl2 thì Mg phản ứng trước Zn Sau đó, Cu tạo ra phản ứng tiếng với AgCl
Vì sau phản ứng có 3 kim loại →Ag, Cu, Zn
Đáp án D
Một mẫu kim loại thủy ngân có lẫn tạp chất kẽm, thiếc, chì. Để làm sạch các tạp chất này có thể cho mẫu thủy ngân trên tác dụng với lượng dư của dung dịch nào sau đây ?
Khi cho mẫu thuỷ ngân lẫn các tạp chất kém, thiếc, chì phản ứng với Hg(HNO3)2 dư sẽ xảy ra các phản ứng:
Zn + Hg(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Hg
Sn + Hg(NO3)2 → Sn(NO3)2 + Hg
Pb + Hg(NO3)2 → Pb(NO3)2 + Hg
Vậy toàn bộ các tạp chất được loại bỏ khỏi Hg
Một hợp kim có chứa 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al. Cho hợp kim vào 200ml dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 sau khi phản ứng kết thúc được dung dịch Y và 8,12 gam chất rắn Z gồm 3 kim loại. Cho chất rắn Z tác dụng với dung dịch HCl dư được 0,672 lít H2 (ở đktc). Nồng độ mol của dung dịch AgNO3 là:
Z gồm 3 kim loại Ag, Cu và Fe dư
Đặt số mol Ag, Cu và Fe trong Z lần lượt là a, b, c
mhỗn hợp = 108a + 64b + 56c = 8,12 (1)
khi cho Z tác dụng với HCl, chỉ có Fe phản ứng tạo khí
Fe + HCl → FeCl2 + H2
nFe = nH2 = 0,03 mol, hay c = 0,03 mol (2)
xét phản ứng của 2,8 gam Fe ( 0,05 mol) và 0,81 gam Al (0,03 mol) với dung dịch X.
Sau phản ứng này Fe còn dư ( 0,03 mol) nên toàn bộ Al đã phửn ứng hết
Quá trình nhường electron:
Al → Al3+ + 3e
0,03 0,09
Fe → Fe2+ + 2e
0,02 0,04
Bảo toàn e: a + 2b = 0,13 (3)
Từ (1), (2) và (3), suy ra: a = 0,03 mol; b = 0,05 mol; c = 0,03 mol
CM(AgNO3) = 0,15M
Cho các hợp kim: Zn-Fe; Fe-Cu; Fe-C; Mg-Fe tiếp xúc với không khí ẩm. Số hợp kim trong đó Fe bị ăn mòn điện hóa là
Fe bị ăn mòn điện hóa khi đứng trước kim loại đi cặp với nó hoặc với phi kim: Fe-Cu, Fe-C
Một vật làm bằng hợp kim Zn-Fe đặt trong không khí ẩm sẽ bị ăn mòn điện hóa. Các quá trình xảy ra tại các điện cực là
Theo dãy điện hóa, Zn có tính khử mạnh hơn Fe nên khi xảy ra ăn mòn điện hóa, Zn bị ăn mòn trước.
⇒ Zn là anot, Fe là catot.
Do môi trường điện li là không khí ẩm (chứa O2 và H2O) nên chất nhận e ở catot là O2.
⇒ Anot: Zn → Zn2+ + 2e
Và: Catot: O2 + 2H2O + 4e → 4OH–
Hóa chất dùng để phân biệt KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3 và NH4Cl?
Trích mẫu thử cho mỗi lần thí nghiệm. cho dung dịch NaOH lần lượt vào các mẫu thử.
Mẫu thử tạo kết tủa xanh là Cu(NO3)2
Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3
Mẫu thử tạo kết tủa nâu đỏ là FeCl3
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
Mẫu thử tạo kết tủa keo trắng tan trong kiềm dư là AlCl3
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]
Mẫu thử có khí mùi khai bay ra là NH4Cl
NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
Chất dùng để phân biệt CuSO4, Cr2(SO4)3 và FeSO4 là gì?
Trích mẩu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Cho dung dịch NaOH lần lượt vào các mẩu thử.
- Mẩu thử tạo kết tủa màu xanh là CuSO4.
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
- Mẩu thử tạo kết tủa trắng xanh, sau đó hóa nâu đỏ là FeSO4.
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
- Mẩu thử tạo kết tủa xanh rêu, sau đó tan trong kiềm dư là Cr2(SO4)3.
Cr2(SO4)3 + 6NaOH → 2Cr(OH)3 + 3Na2SO4
Cr(OH)3 + NaOH → Na[Cr(OH)4]
Chất dùng để phân biệt anion NO3-, CO32- là gì?
CO32- + 2H+ → CO2↑ + H2O
Nhận biết được CO32-
3Cu + 2 NO3- + 8H+ → 3Cu2+(màu xanh) + 2NO↑ + 4H2O
2NO + O2 → 2NO2 (nâu đỏ)
Số PTHH oxi hóa - khử trong chuỗi các chất dưới đây?
Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe → FeCl3.
Những phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa là phản ứng oxi hóa – khử (1,3,5,6)
(1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
(2) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
(3) 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
(4) 2Fe(OH)3 -to→ Fe2O3 + 3H2O
(5) Fe2O3 + 2Al -to→ 2Fe + Al2O3
(6) Fe + Cl2 → FeCl3
→ Đáp án B
Axit nào dùng để hòa tan Al, Fe, Cu, Ag?
A, C sai: HCl và H2SO4 loãng không hòa tan được kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học như Cu, Ag
D sai: H2SO4 đặc nguội không hòa tan được Al, Fe (Al, Fe bị thụ động hóa trong H2SO¬4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội)
→ Đáp án B