Cho các tính chất hoặc thuộc tính sau:
(1) là chất rắn kết tinh, không màu;
(2) tan tốt trong nước và tạo dung dịch có vị ngọt;
(3) phản ứng với Cu(OH)2 trong NaOH ở nhiệt độ thường;
(4) tồn tại ở dạng mạch vòng và mạch hở;
(5) có phản ứng tráng gương;
(6) thủy phân trong môi trường axit thu được glucozơ và fructozơ.
Những tính chất đúng với saccarozơ là:
A. (1), (2), (3), (6)
B. (1), (2), (4), (5)
C. (2), (4), (5), (6)
D. (2), (3), (5), (6)
Lời giải của giáo viên
Đáp án A
Saccarozơ vẫn phản ứng với Cu(OH)2 trong NaOH ở nhiệt độ thường (chỉ thể hiện phản ứng với Cu(OH)2 tính chất của ancol còn NaOH ko hề tham gia phản ứng ở đây)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Tìm X, Y, Z thõa mãn sơ đồ dưới Xenlulozơ → X → Y → Z → cao su buna.
Trùng hợp 5,2 gam stiren, sau phản ứng thêm 400 ml brom 0,125M thấy dư 0,04 mol Br2. Khối lượng polime sinh ra là bao nhiêu?
Số mắt xích gần đúng của loại cao su có PTK trung bình là 105000?
Kim loại nào sau đây có phản ứng với cả hai chất HCl và Cl2 cho sản phẩm khác nhau?
Phản ứng nhận biết glucozơ có trong nước tiểu là chất nào?
Đốt cháy X thu được CO2 và hơi nước có tỉ lệ mol 1 : 1. X là gì?
Kim loại nào không tan trong nước ở điều kiện thường?
Chọn ra phương án phân biệt được saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ dạng bột ở bên dưới?
Kim loại nào sau đây không tồn tại trạng thái rắn ở điều kiện thường?
Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozo với lượng dư AgNO3/NH3 đến khi phản ứng hoàn toàn được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là?
Chất dùng để phân biệt CuSO4, Cr2(SO4)3 và FeSO4 là gì?
Số PTHH oxi hóa - khử trong chuỗi các chất dưới đây?
Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe → FeCl3.
Kim loại sắt không phải ứng được với dung dịch nào sau đây?