Một hợp kim có chứa 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al. Cho hợp kim vào 200ml dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 sau khi phản ứng kết thúc được dung dịch Y và 8,12 gam chất rắn Z gồm 3 kim loại. Cho chất rắn Z tác dụng với dung dịch HCl dư được 0,672 lít H2 (ở đktc). Nồng độ mol của dung dịch AgNO3 là:
A. 0,1
B. 0,15
C. 0,28
D. 0,25
Lời giải của giáo viên
Z gồm 3 kim loại Ag, Cu và Fe dư
Đặt số mol Ag, Cu và Fe trong Z lần lượt là a, b, c
mhỗn hợp = 108a + 64b + 56c = 8,12 (1)
khi cho Z tác dụng với HCl, chỉ có Fe phản ứng tạo khí
Fe + HCl → FeCl2 + H2
nFe = nH2 = 0,03 mol, hay c = 0,03 mol (2)
xét phản ứng của 2,8 gam Fe ( 0,05 mol) và 0,81 gam Al (0,03 mol) với dung dịch X.
Sau phản ứng này Fe còn dư ( 0,03 mol) nên toàn bộ Al đã phửn ứng hết
Quá trình nhường electron:
Al → Al3+ + 3e
0,03 0,09
Fe → Fe2+ + 2e
0,02 0,04
Bảo toàn e: a + 2b = 0,13 (3)
Từ (1), (2) và (3), suy ra: a = 0,03 mol; b = 0,05 mol; c = 0,03 mol
CM(AgNO3) = 0,15M
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Tìm X, Y, Z thõa mãn sơ đồ dưới Xenlulozơ → X → Y → Z → cao su buna.
Trùng hợp 5,2 gam stiren, sau phản ứng thêm 400 ml brom 0,125M thấy dư 0,04 mol Br2. Khối lượng polime sinh ra là bao nhiêu?
Số mắt xích gần đúng của loại cao su có PTK trung bình là 105000?
Đốt cháy X thu được CO2 và hơi nước có tỉ lệ mol 1 : 1. X là gì?
Kim loại nào sau đây có phản ứng với cả hai chất HCl và Cl2 cho sản phẩm khác nhau?
Phản ứng nhận biết glucozơ có trong nước tiểu là chất nào?
Kim loại nào không tan trong nước ở điều kiện thường?
Chọn ra phương án phân biệt được saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ dạng bột ở bên dưới?
Chất dùng để phân biệt CuSO4, Cr2(SO4)3 và FeSO4 là gì?
Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozo với lượng dư AgNO3/NH3 đến khi phản ứng hoàn toàn được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là?
Số PTHH oxi hóa - khử trong chuỗi các chất dưới đây?
Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe → FeCl3.
Kim loại nào sau đây không tồn tại trạng thái rắn ở điều kiện thường?