Lời giải của giáo viên
Các chất hoặc ion muốn tác dụng với CO32- phải có khả năng tạo muối kết tủa hoặc có tính axit mạnh.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trong các loại tơ dưới đây, loại nào là tơ nhân tạo:
Dãy trong đó tất cả các chất đều làm mất màu dung dịch nước brom là
Số đồng phân là amino axit có cùng công thức phân tử C3H7O2N là
Cho m gam P2O5 tác dụng với 253,5 ml dung dịch NaOH 2M (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 3m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Cho 7,2 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp HCl (dư) và KNO3 thu được dung dịch X chứa m gam muối và 2,688 lit khí Y (đktc) gồm N2 và H2 có khối lượng 0,76 gam. Giá trị của m là:
Lượng cồn 90o thu được từ 1 tấn nguyên liệu chứa 80% tinh bột (cho DC2H5OH = 0,8 g/ml và hiệu suất 80%) là:
Cho các chất: C2H5NH2 (1), C6H5NH2 (2), NH3 (3), NaOH (4), O2N-C6H4NH2 (5). Tính bazơ của các chất giảm dần theo thứ tự từ trái sang phải là
Cho các oxit: CrO, Al2O3, ZnO, Cr2O3, CuO, CrO3. Số oxit tan trong dung dịch HCl, không tan trong dung dịch NaOH là:
Cho các cặp chất:
(1) dung dịch FeCl3 và Ag.
(2) dung dịch Fe(NO3)2 và dung dịch AgNO3.
(3) S và H2SO4 (đặc, nóng).
(4) CaO và H2O
(5) dung dịch NH3 + CrO3.
(6) S và dung dịch H2SO4 loãng.
Số cặp chất có xảy ra phản ứng là
Cho phản ứng hóa học: Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2. Nồng độ ban đầu của HCOOH là 0,010 mol/lít, sau 40 giây nồng độ của HCOOH là 0,008 mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian 40 giây tính theo HCOOH là:
Cho m gam ancol X no đơn chức mạch hở bậc I đi qua CuO (dư) đã được đốt nóng. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm đi 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối so với hiđro là 19. Giá trị của m là