Lời giải của giáo viên
\(m = \frac{{22,9}}{{229}}:0,94.94 = 10{\rm{ gam}}\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Ion Mg2+ có cấu hình electron là 1s22s22p6. Vị trí của Mg trong bảng hệ thống tuần hoàn là?
Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần tính axit?
Hiđrocacbon nào sau đây tạo kết tủa màu vàng khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3?
Điện phân dung dịch chứa HCl, NaCl, FeCl3 (điện cực trơ, có màng ngăn). Đồ thị nào sau đây biểu diễn gần đúng sự biến thiên pH của dung dịch theo thời gian (bỏ qua sự thuỷ phân của muối)?
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 ở đktc vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
Cho hình vẽ thiết bị chưng cất thường.
Vai trò của nhiệt kế trong khi chưng cất.
Phenol (C6H5OH) không phản ứng với chất nào sau đây?
Hỗn hợp M gồm aminoaxit: H2NR(COOH)x và axit: CnH2n + 1COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol M thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 12,15 gam H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa khử?
Để khử hoàn toàn 12 gam CuO cần vừa đủ V lít NH3 ở đktc. Giá trị của V là?
Dung dịch (đặc) nào sau đây khi tiếp xúc với dung dịch NH3 đặc sẽ tạo thành khói trắng?
Hỗn hợp X gồm một ancol no đơn chức và một ancol no hai chức đều mạch hở. Cho m gam X tác dụng với Na dư thu được 0,07 gam khí. Đốt cháy m gam X thu được 0,1 mol CO2 và 2,7 gam nước. Giá trị của m là?
Có các nhận xét sau:
(a) Amino axit là chất rắn vị hơi ngọt
(b) Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2
(c) Protein đơn giản là những protein chỉ được tạo thành từ các gốc α-aminoaxit
(d) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa các aminoaxit là liên kết peptit.
Có bao nhiêu nhận xét đúng?