Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT Lương Thế Vinh, Hà Nội lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT Lương Thế Vinh, Hà Nội lần 1

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 20 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 189489

Cacbon không tác dụng với chất nào sau đây?

Xem đáp án

Cacbon không tác dụng với dung dịch NaOH.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 189490

Andehit nào sau đây khi tráng gương hoàn toàn mà 1 mol andehit sinh ra 4 mol Ag?

Xem đáp án

R(CHO) + 2xAgNO3 + 3xNH3 + xH2O → R(COONH4)x + xNH4NO3 + 2xAg

- Phản ứng chứng minh anđehit có tính khử và được dùng để nhận biết anđehit.

- Riêng HCHO có phản ứng: HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO + 4NH4NO3 + 4Ag

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 189492

Hóa chất nào sau đây không phản ứng với SO2?

Xem đáp án

SO2 + NaOH → NaHSO3 

SO2 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O

SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O

SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

Đáp án D

SO2 không phản ứng với HCl

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 189494

Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa khử?

Xem đáp án

Đáp án B

2NaHCO3  → Na2CO+ CO2 + H2O

Vì không có sự thay đổi số oxi hóa

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 189495

Hiđrocacbon nào sau đây tạo kết tủa màu vàng khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3?

Xem đáp án

CH3 -C≡ CH + [Ag(NH3)2]NO3 → CH3-C≡ CAg + NH4NO3 + NH3 + H2O

Đáp án D

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 189496

Ancol nào sau đây có khả năng tạo phức với Cu(OH)2?

Xem đáp án

Ancol đa chức có 2 nhóm OH liền kề có khả năng hòa tan Cu(OH)2

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu  + 2H2O

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 189498

Dung dịch (đặc) nào sau đây khi tiếp xúc với dung dịch NH3 đặc sẽ tạo thành khói trắng?

Xem đáp án

Đáp án A

HCl + NH3 → NH4Cl (khói trắng)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 189499

Polime nào sau đây khi đốt cháy cho số mol CO2 bằng số mol nước?

Xem đáp án

Đốt cháy PE (polietilen)

(C2H4)+ 3nO→  2nCO+ 2nH2O

⇒ nCO= nH2O

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 189500

Kim loại nào sau dẫn điện tốt nhất? 

Xem đáp án

Ag > Cu > Au > Al > Fe    

Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 189501

Hợp chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?

Xem đáp án

Đáp án D

AlCl3 là thuộc nhóm axit 

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 189502

Chất nào sau đây có tính bazơ mạnh nhất?

Xem đáp án

Tính bazo giảm dần theo dẫy sau:

Đimetylamin > Metylamin > Amoniac > Anilin.

Đáp án C

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 189503

Cho hình vẽ thiết bị chưng cất thường. 

Vai trò của nhiệt kế trong khi chưng cất.

Xem đáp án

Chưng cất dùng để tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau nhiều.

Trong quá trình chưng cất, chất lỏng có nhiệt độ sôi thấp hơn sẽ sôi trước và thoát ra ngoài, sau đó được ống sinh hàn ngưng tụ lại.

Do đó, trong quá trình chưng cất, ta phải duy trì một nhiệt độ phù hợp để chỉ có 1 chất lỏng sôi.

⇒ Phải dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ sôi của chất đang chưng cất (bằng cách đo nhiệt độ của hơi thoát ra), từ đó điều chỉnh ngọn lửa cung cấp nhiệt cho phù hợp. 

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 189506

Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại monosaccarit?

Xem đáp án

Glucozo thuộc loại monosaccarit

Đáp án D

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 189507

Axit nào sau đây là axit béo?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Axit Stearic là axit béo, có công thức là C17H35COOH.

Chú ý: Axit béo là axit đơn chức, có mạch C không phân nhánh và số nguyên tử C chẵn (C12 → C24).

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 189510

Ion Mg2+ có cấu hình electron là 1s22s22p6. Vị trí của Mg trong bảng hệ thống tuần hoàn là?

Xem đáp án

Cấu hình electron của Mg là 1s22s22p63s2

→ Z = 12 → Ô thứ 12

Có 3 lớp electron: Chu kỳ 3

2 electron ngoài cùng, e cuối cùng thuộc phân lớp s → nhóm IIA

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 189511

Phenol (C6H5OH) không phản ứng với chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Phenol không tác dụng với NaCl

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 189512

Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần tính axit?

Xem đáp án

Nhận xét: tính axit thể hiện ở việc tách ion H khỏi hợp chất.

Tính ion của các phi kim F > Cl > Br > I Nên HF < HCl < HBr < HI.

Vậy ta chọn B

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 189518

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu và oxit sắt bằng hỗn hợp dung dịch chứa NaNO3 và 0,35 mol HCl, thu được dung dịch Y và 1,344 lít hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 20/6. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y trên thì thu thêm được 0,28 lít NO ở đktc và 51,575 gam kết tủa. Nếu lấy 61 gam hỗn hợp X thì có thể điều chế tối đa 53 gam kim loại. Phát biểu nào sau đây đúng? (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong toàn bộ bài toán).

Xem đáp án

\(Z\left\{ \begin{array}{l}
NO:0,{01^{mol}}\\
{H_2}:0,{05^{mol}}
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
NaN{O_3}:0,{01^{mol}}\\
{H^ + }_{du} = 4.0,0125 = 0,{05^{mol}}\\
F{e^{2 + }} = 3.0,0125 + 0,0125 = 0,{05^{mol}}\\
O:0,{08^{mol}}
\end{array} \right.\)

\(Y\left\{ \begin{array}{l} C{u^{2 + }}:{x^{mol}}\\ F{e^{3 + }}:{y^{mol}}\\ F{e^{2 + }}:0,05\\ N{a^ + }:0,01\\ {H^ + }:0,05\\ C{l^ - }:0,35 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} 2x + 3y + 0,05.2 + 0,01 + 0,05 = 0,35\\ \frac{{64x + 56y + 56.0,05 + 0,08.16}}{{61}}.(61 - 53) = 0,08.16 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} x = 0,08\\ y = 0,01 \end{array} \right.\)

 

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 189519

Điện phân dung dịch chứa HCl, NaCl, FeCl3 (điện cực trơ, có màng ngăn). Đồ thị nào sau đây biểu diễn gần đúng sự biến thiên pH của dung dịch theo thời gian (bỏ qua sự thuỷ phân của muối)?   

Xem đáp án

Thứ tự các phản ứng điện phân:

FeCl3 → FeCl2 + Cl2:

pH không thay đổi đáng kể.

HCl → H2 + Cl2: Axit giảm dần nên pH tăng.

FeCl2 → Fe + Cl2: pH không thay đổi đáng kể. 

NaCl + H2O → H2 + Cl2 + NaOH: Tạo bazơ nên pH tăng

→ Chọn B. 

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 189521

Cho m gam hỗn hợp E gồm este hai chức Y mạch hở và este đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Z chứa hai muối và một ancol T duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 1,08 mol O2, thu được 14,84 gam Na2CO3; tổng số mol CO2 và H2O bằng 1,36 mol. Cho ancol T tác dụng với Na (dư), thoát ra 1,792 lit khí (đktc); biết để đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 1,4 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y có giá trị gần nhất với

Xem đáp án

\({n_{OH(ancol)}} = 0,08.2 = 0,{16^{mol}}\) → X là este của phenol

\({n_X} = \frac{{0,28 - 0,16}}{2} = 0,{06^{mol}} \to {n_Y} = 0,{08^{mol}}\)

\(\left\{ \begin{array}{l}
C{O_2}:{x^{mol}}\\
{H_2}O:{y^{mol}}
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x + y = 1,36\\
2x + y + 0,14.3 = 0,22.2 + 0,06 + 1,08.2
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,88\\
y = 0,48
\end{array} \right.\)

\(Z\left\{ \begin{array}{l}
RCOONa:0,{22^{mol}}\\
R'ONa:0,{06^{mol}}
\end{array} \right.\left\{ \begin{array}{l}
C{H_2} = CH - COONa\\
{C_6}{H_5}ONa
\end{array} \right.\)

\({n_{{O_2}/(T)}} = 1,4 - 1,08 = 0,{32^{mol}} \to T:{C_3}{H_8}{O_2} \to Y:{(C{H_2} = CHCOO)_2}{C_3}{H_6}\)

\( \to \% {m_Y} = 62,37\% \)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 189522

Hoà tan hết a gam Al vào 450 ml dung dịch NaOH 1M thu được 13,44 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Hoà tan hết b gam Al vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Trộn dung dịch X với dung dịch Y đến phản ứng hoàn toàn thì thu được m gam kết tủa. Giá trị m là?

Xem đáp án

\(X\left\{ \begin{array}{l}
NaAl{O_2}:0,{4^{mol}}\\
NaOH:0,{05^{mol}}
\end{array} \right.\)

\(Y\left\{ \begin{array}{l}
AlC{l_3}:0,{1^{mol}}\\
HCl:0,{1^{mol}}
\end{array} \right.\)

\(m = 78.(0,05 + 0,1.4) = 35,1{\rm{ gam}}\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 189523

Cho m gam hỗn X gồm Fe và Al tan hoàn toàn trong 1,2 lít dung dịch HCl 1M (dư), thu được dung dịch Y và thoát ra 10,752 lít H2 (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 14,112 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Thêm 0,1 mol NaNO3 vào dung dịch Y, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và thoát ra V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Khối lượng muối có trong Z là?

Xem đáp án

\({n_{Fe}} = 0,63.2 - 0,48.2 = 0,{3^{mol}} \to {n_{Al}} = 0,{12^{mol}}\)

\(Y\left\{ \begin{array}{l}
A{l^{3 + }}:0,{12^{mol}}\\
F{e^{2 + }}:0,{3^{mol}}\\
C{l^ - }:1,{2^{mol}}\\
{H^ + }:0,{24^{mol}}
\end{array} \right.NO:0,{06^{mol}} + Z\left\{ \begin{array}{l}
A{l^{3 + }}:0,{12^{mol}}\\
F{e^{3 + }}:0,{3^{mol}}\\
C{l^ - }:1,{2^{mol}}\\
N{a^ + }:0,{1^{mol}}\\
NO_3^ - :0,{04^{mol}}
\end{array} \right. \to m = 67,42{\rm{ gam}}\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 189524

Đốt hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit cần dùng vừa hết 0,375 mol O2 sinh ra 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được a gam kết tủa. Miền giá trị của a là?

Xem đáp án

\({n_X} = 0,{15^{mol}} \to \overline C  = 2 \to X\left\{ \begin{array}{l}
HCHO\\
RCHO
\end{array} \right.\)

\( \to 2{n_X} < {n_{Ag}} < 4{n_X} \to 32,4 < a < 64,8\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 189525

Đun nóng 12,44 gam hỗn hợp E gồm chất X (C2H8O2N2) và đipeptit Y (C5H10N2O3) cần dùng 160 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một khí Z duy nhất (có khả năng làm quỳ tím ẩm hóa xanh) và hỗn hợp T gồm hai muối. Nếu lấy 24,88 gam E tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch chứa x gam muối. Giá trị của x là?

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{array}{l}
X:N{H_2}C{H_2}COON{H_4}:{x^{mol}}\\
Y:Gly - Ala:{y^{mol}}
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
92x + 146y = 12,44\\
x + 2y = 0,16
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,04\\
y = 0,06
\end{array} \right.\)

\(x = 2.(0,1.111,5 + 0,06.125,5 + 0,04.53,5) = 41,64{\rm{ gam}}\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »