Để xác định nồng độ mol/l của dd K2Cr2O7 người ta làm như sau:
Lấy 10 ml dung dịch K2Cr2O7 cho tác dụng với lượng dư dung dịch KI trong môi trường axit sunfuric loãng dư. Lượng I2 thoát ra trong phản ứng được chuẩn độ bằng lượng vừa đủ là 18 ml dung dịch Na2S2O3 0,05M.
Biết các phản ứng hóa học xảy ra:
\(\;\begin{array}{*{20}{l}} {\left( 1 \right){\rm{ }}6KI{\rm{ }} + {\rm{ }}{K_2}C{r_2}{O_7}\; + {\rm{ }}7{H_2}S{O_4}\; \to {\rm{ }}4{K_2}S{O_4}\; + {\rm{ }}C{r_2}{{\left( {S{O_4}} \right)}_3}\; + {\rm{ }}3{I_2}\; + {\rm{ }}7{H_2}O;}\\ {\left( 2 \right){\rm{ }}{I_2}\; + {\rm{ }}2N{a_2}{S_2}{O_3}\; \to {\rm{ }}2NaI{\rm{ }} + {\rm{ }}N{a_2}{S_4}{O_6}.} \end{array}\)
Nồng độ mol/l của K2Cr2O7 là
A. 0,02M
B. 0,03M
C. 0,015M
D. 0,01M
Lời giải của giáo viên
Bước 1: Tính số mol của Na2S2O3
nNa2S2O3 = 0,018.0,05 = 9.10-4 mol
Bước 2: Viết phương trình phản ứng, tính số mol các chất theo PTHH
\(\begin{array}{l} PTTH:6KI + {K_2}C{r_2}O_7^{} + 7{H_2}S{O_4} \to 4{K_2}S{O_4} + C{r_2}{(S{O_4})_3} + 3{I_2} + 7{H_2}O\\ (mol)\;{\rm{ }}\;\;1,{5.10^{ - 4}}\;{\rm{ }}\;\;\;{\rm{ }}\;\;\;{\rm{ }}\;\;\;{\rm{ }}\;\;\;{\rm{ }}\;\;\;{\rm{ }}\;\;\;{\rm{ }}\;\;\;{\rm{ }}\;\;\;{\rm{ }} \leftarrow \;\;\;{\rm{ }}\;\;\;{\rm{ }}\;\;\;{\rm{ }}\;\;\;{\rm{ }}\;\;\;{\rm{ }}\;\;\;{\rm{ }}\;\;\;{\rm{ }}\;\;\;{\rm{ }}\;\;\;{\rm{ }}\;\;4,{5.10^{ - 4}}\;\\ {\rm{ }}\;\;\;{\rm{ }}\;\;\;{\rm{ }}\;\;\;{\rm{ }}\;\;\;{\rm{ }}\;\;{I_2} + N{a_2}{S_2}{O_3} \to 2NaI + N{a_2}{S_4}{O_6}\\ (mol){\rm{ }}\;\;\;4,{5.10^{ - 4}} \leftarrow \;{9.10^{ - 4}} \end{array}\)
Bước 3: Tính CM của K2Cr2O7
⟹ CM K2Cr2O7 = 1,5.10-4/0,01 = 0,0015M.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho đồng kim loại vào dung dịch HNO3 đặc, nguội.
(b) Cho PbS vào dung dịch H2SO4 loãng.
(c) Đun nhẹ dung dịch Ca(HCO3)2.
(d) Cho mẩu nhôm vào dung dịch Ba(OH)2.
(e) Cho dung dịch H2SO4 đặc tác dụng với muối NaNO3 (rắn), đun nóng.
(f) Cho Si tác dụng với dung dịch KOH loãng.
Số thí nghiệm tạo ra chất khí là
Vẻ sáng lấp lánh của các kim loại dưới ánh sáng Mặt Trời (do kim loại có khả năng phản xạ hầu hết những tia sáng khả kiến) được gọi là
Chất nào sau đây tác dụng với sắt, tạo thành sắt(III) clorua?
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường, metylamin là chất khí mùi khai khó chịu, độc, dễ tan trong nước.
(b) Anilin là chất lỏng ít tan trong nước.
(c) Dung dịch anilin làm đổi màu phenolphtalein.
(d) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein.
(e) Đipeptit Ala-Val có phản ứng màu biure.
Số phát biểu đúng là
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là:
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol saccarozơ, thu được dung dịch A. Cho lượng dư AgNO3/NH3 vào dung dịch A, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là.
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam một ete tạo ra từ axit no, đơn chức và ancol no, đơn chức, cần V lít oxi. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí CO2. Biết các thể tích đều đo ở đktc. Công thức phân tử của E:
Nhúng Fe vào FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4 (đặc, nóng), NH4NO3 số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II)?
Có bao nhiêu thí nghiệm xảy ra phản ứng:
(1) Khi cho Cu vào dung dịch FeCl3;
(2) H2S vào dung dịch CuSO4;
(3) KI vào dung dịch FeCl3;
(4) Dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3;
(5) Dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Fe(NO3)2;
(6) CuS vào dung dịch HCl.
Cho Cu (dư) vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe (dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y chứa chất nào?
Cho sơ đồ CuFeS2 → X → Y → Cu
Hai chất X, Y lần lượt là gì?
Hiện tượng khi cho Cu tác dụng với HNO3 đặc là gì?